Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Thạch Hưng năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 13:46:14 | Được cập nhật: 2 giờ trước (6:48:55) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 76 | Lượt Download: 0 | File size: 1.77664 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nam Giang năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Ưu Điềm năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hòa Lợi năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nho Lâm
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tư thực IQ Cần Đước năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Thọ Xuân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tân Hội A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 huyện Bình Đại năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hợp Hòa B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tri thức năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ma trận đề
Chủ đề
Đọc
Câu
Đọc thành tiếng
1
Đọc hiểu văn bản
1
2
3
4
5
6
Kiến thức Tiếng
việt
7
8
9
Viết
Chính tả
Tập làm văn
Nội dung kiến thức cần kiểm tra
Mỗi HS đọc khoảng
Mứ Điểm
c độ
4đ
50 – 60 tiếng / phút.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Các kiểu câu kể. ( Ai là gì? Ai
làm gì? Ai thế nào?)
Các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai?
Là gì? Khi nào? ở đâu? Như thê
nào?Vì sao? Để làm gì?)
Từ vựng. ( từ trái nghĩa)
Các dấu câu. ( dấu phẩy)
Viết chính tả : Nghe – viết.
M2
0,5
0,5
0,5
6đ
1
1
0,5
M2
0,5
M2
0,5
1
M1
M1
M1
M3
M4
M3
Nói về một loài cây mà em thích
theo gợi ý.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG
Ngày kiểm tra:...../5/2021
4đ
6đ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: 2..........
Họ và tên: ......................................................
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Điểm
Đọc tiếng:......
Đọc hiểu:......
Nhận xét của thầy cô
..................................................................................................
..................................................................................................
Điểm chung:.......
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
A. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm).
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình
Tiếng Việt 2 – Tập 2.
* Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với
từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì.
B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh
trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi
nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ
mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam )
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a.. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành
Câu 4. (1đ ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống
như con người ?
a. Gọi đến bao nhiêu là chim
b. Lung linh trong nắng
c. Như một tháp đèn khổng lồ
d. Nặng trĩu những chùm hoa
Câu 5: ( 1đ ) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 6: (0.5đ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu
gì ?
a. Ai là gì ?
Câu 7 : (0,5đ )
b. Ai thế nào ?
c . Ai làm gì ?
d. Cả ba ý trên .
Bộ phận in đậm trong câu: “Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi
xuân.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì ?
b. Là gì ?
c. Khi nào ?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau.
a. lạnh - rét
b. nặng – nhẹ
c. vui – mừng
d. đẹp - xinh
Câu 9: (1đ ) Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau:
“Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng
vẻ xanh mát hiền lành”.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG
Lớp: 2..........
Họ và tên: ......................................................
Ngày kiểm tra: ....../ 5/ 2021
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Nhận xét của thầy cô
Điểm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm )
A. Chính tả : 15 phút Nghe - viết bài: Việt Nam có Bác (4 điểm)
(Sách TV2 – Tập 2 trang 109)
B.Tập làm văn : 25 phút
Đề bài:
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau: (6 điểm )
a) Ảnh Bác được treo ở đâu?
b) Trông Bác như thế nào? (râu tóc, vầng trán, đôi mắt…)
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
Bài làm
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT
Phần
Câu
Đọc
thành
tiếng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Điểm thành phần
Mỗi HS đọc 1 đoạn
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng
50 – 60 tiếng/ phút.
- Đọc đúng tiếng, từ ( không sai quá 5 tiếng):
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:
- Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
a.
Đọc
a.
hiểu
c
a.
b.Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS)
c
d
b.
“Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước,
cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành »
- Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút:
Chính
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ:
tả
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
Nội - Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho
Tập
dung trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
làm
Kỹ
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm
văn
năng: - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm
- Viết có sáng tạo: 1điểm
1
4đ
1
1
1
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5
0,5
1
1
1
1
1
3
1
1
1
6đ
4đ
6đ
Chủ đề
Đọc
Câu
Đọc thành tiếng
1
Đọc hiểu văn bản
1
2
3
4
5
6
Kiến thức Tiếng
việt
7
8
9
Viết
Chính tả
Tập làm văn
Nội dung kiến thức cần kiểm tra
Mỗi HS đọc khoảng
Mứ Điểm
c độ
4đ
50 – 60 tiếng / phút.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Hiểu nội dung văn bản.
Các kiểu câu kể. ( Ai là gì? Ai
làm gì? Ai thế nào?)
Các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai?
Là gì? Khi nào? ở đâu? Như thê
nào?Vì sao? Để làm gì?)
Từ vựng. ( từ trái nghĩa)
Các dấu câu. ( dấu phẩy)
Viết chính tả : Nghe – viết.
M2
0,5
0,5
0,5
6đ
1
1
0,5
M2
0,5
M2
0,5
1
M1
M1
M1
M3
M4
M3
Nói về một loài cây mà em thích
theo gợi ý.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG
Ngày kiểm tra:...../5/2021
4đ
6đ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: 2..........
Họ và tên: ......................................................
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Điểm
Đọc tiếng:......
Đọc hiểu:......
Nhận xét của thầy cô
..................................................................................................
..................................................................................................
Điểm chung:.......
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
A. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm).
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình
Tiếng Việt 2 – Tập 2.
* Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với
từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì.
B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh
trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi
nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ
mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam )
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a.. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành
Câu 4. (1đ ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống
như con người ?
a. Gọi đến bao nhiêu là chim
b. Lung linh trong nắng
c. Như một tháp đèn khổng lồ
d. Nặng trĩu những chùm hoa
Câu 5: ( 1đ ) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 6: (0.5đ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu
gì ?
a. Ai là gì ?
Câu 7 : (0,5đ )
b. Ai thế nào ?
c . Ai làm gì ?
d. Cả ba ý trên .
Bộ phận in đậm trong câu: “Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi
xuân.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì ?
b. Là gì ?
c. Khi nào ?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau.
a. lạnh - rét
b. nặng – nhẹ
c. vui – mừng
d. đẹp - xinh
Câu 9: (1đ ) Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau:
“Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng
vẻ xanh mát hiền lành”.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG
Lớp: 2..........
Họ và tên: ......................................................
Ngày kiểm tra: ....../ 5/ 2021
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Nhận xét của thầy cô
Điểm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm )
A. Chính tả : 15 phút Nghe - viết bài: Việt Nam có Bác (4 điểm)
(Sách TV2 – Tập 2 trang 109)
B.Tập làm văn : 25 phút
Đề bài:
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau: (6 điểm )
a) Ảnh Bác được treo ở đâu?
b) Trông Bác như thế nào? (râu tóc, vầng trán, đôi mắt…)
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
Bài làm
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT
Phần
Câu
Đọc
thành
tiếng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Điểm thành phần
Mỗi HS đọc 1 đoạn
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng
50 – 60 tiếng/ phút.
- Đọc đúng tiếng, từ ( không sai quá 5 tiếng):
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:
- Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
a.
Đọc
a.
hiểu
c
a.
b.Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS)
c
d
b.
“Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước,
cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành »
- Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút:
Chính
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ:
tả
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
Nội - Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho
Tập
dung trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
làm
Kỹ
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm
văn
năng: - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm
- Viết có sáng tạo: 1điểm
1
4đ
1
1
1
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5
0,5
1
1
1
1
1
3
1
1
1
6đ
4đ
6đ