Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Thái Bình năm 2018-2019

24498f904f692febc15b2775dd89a9a6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 9 2021 lúc 15:56:46 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 3:53:55 | IP: 14.175.222.244 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 135 | Lượt Download: 0 | File size: 0.109568 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường THCS Thái Bình CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: Hóa học ; LỚP: 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1(1,5đ): a. Oxit là gì? b. Cho các hợp chất vô cơ sau, hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối: Na 2O, H2S, Zn(NO3)2, NaOH, CO2, H2SO4, Fe(OH)3, KHCO3. Câu 2(1,5đ): Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết loại phản ứng của phương trình. a. KClO3 b. Mg + HCl → c. Na2O + H2O → Câu 3(2,5đ): a. Thế nào là dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? b. Hòa tan 40 gam NaOH vào 160 gam nước thì thu được dung dịch NaOH. Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành và nồng độ phần trăm của dung dịch. Câu 4(1,5đ): Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: axit clohiđric (HCl), Kali hiđroxit (KOH), nước. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ trên. Câu 5(1đ): Đốt cháy 13 gam một kim loại R (hoá trị II) trong bình chứa khí oxi có dư, sau phản ứng thu được 16,2 gam oxit RO. Xác định tên kim loại R. Câu 6(2đ): Cho 11,2 gam sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric H 2SO4 10% thu được sắt (II) sunfat (FeSO4) và giải phóng khí hiđro (H2). a. Tính thể tích khí tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng. Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố sau: Al = 27, O =16, Zn= 65, S= 32, Cl =35,5, Ca = 40, H =1, Cu = 64, Fe= 56. ……………. Hết ………………….. B. Ma trận đề kiểm tra học kì 2: Nội dung kiến thức Chủ đề 1: Oxi – không khí Số câu: Số điểm: Chủ đề 2: Hiđro – nước Số câu Số điểm Chủ đề 3: Dung dịch. Số câu Số điểm Chủ đề 4: Tổng hợp các nội dung trên Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Nhận biết Thông hiểu Oxit là gì? 1/2(Câu 1a) 0,5 đ Chỉ ra chất nào là oxit, axit, bazơ, muối 1/2(Câu 1b) 1đ Thế nào là dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? 1/2(Câu 7) 1,5đ 1,5 3đ (30%) Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Áp dụng công thức tính toán hóa học làm bài tập dạng xác định tên kim loại. 1 (Câu 5) 1,5 1đ 1,5đ (15%) Nhận biết dung dịch bằng phương pháp hóa học. 1(Câu 5) 1,5đ 1,5 2,5đ (25%) Bài tập vận dụng tính nồng độ dung dịch. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết loại phản ứng của phương trình. 1 (Câu 2) 1,5đ 2 3đ(30%) 1/2(Câu 3) 1đ Áp dụng công thức tính toán hóa học làm bài tập dạng 1 số mol. 1(Câu 6) 2đ 1,5 1 3đ(30%) 1đ(10%) 1 2,5(25%) 2 3,5đ(35%) 6 10đ(100%) C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHẤM: Câu Câu 1 (1,5đ) Câu 2 (1,5đ) Đáp án Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit : Na2O, CO2. Axit : H2S, H2SO4 Bazơ : NaOH, Fe(OH)3 Muối: Zn(NO3)2, KHCO3. a. 2 KClO3 2KCl + 3O2 => Phản ứng phân hủy b. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 Biểu điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ => Phản ứng thế c. Na2O + H2O → 2NaOH => Phản ứng hóa hợp Câu 3 a. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. (2,5đ) - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan ở một nhiệt độ xác định.. - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan ở một nhiệt độ xác định.. b. - Khối lượng dung dịch NaOH tạo thành. mdd = mct + mdm = 40 + 160 = 200 (gam) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ - Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là: C% = x100% = x100% = 20% Câu 4 Lấy 1 ít hóa chất để thử. (1,5đ) Dùng quỳ tím để thử 3 dung dịch. + Qùy tím chuyển màu xanh. Đó là dung dịch KOH + Qùy tím chuyển màu đỏ. Đó là dung dịch HCl. + Không hiện tượng. Đó là nước. Câu 5 PTHH : 2R + O2 2RO (1đ) Mol: 13g 16,2g Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mkhí oxi = mRO – mR = 16,2 – 13 = 3,2 gam Số mol của khí oxi tham gia phản ứng là: nkhí oxi = = = 0,1 (mol) = 0,2 (mol) = 65 (gam/mol) Vậy R là kim loại kẽm. Câu 6 (2đ) = 0,25đ = 0,4 (mol) a. Theo PTHH, số mol của H2 là: nH2= 0,25đ 0,25đ 0,5đ PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Mol 0,2 0,2 0,2 Số mol có trong 11,2 gam sắt. nFe = 0,25đ 0,25đ Theo PTHH, số mol của R là: nR= Khối lượng mol của R là: MR= 0,75đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ = 0,2 (mol) 0,25đ Thể tích của 0,2 mol khí hiđro tạo thành ở đktc là: VH2= n. 22,4 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l) 0,25đ b. Theo PTHH, số mol của H2SO4: naxit= 0,25đ Khối lượng của axit sunfuric cần dùng: maxit = n. M= 0,2. 98 = 19,6 (gam) Khối lượng của dung dịch axit cần dùng là: mdd = = =196 (gam) = 0,2 (mol) 0,25đ 0,25đ