Đề thi học kì 2 Địa 11 trường THPT Lý Thái Tổ năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 20 tháng 7 2022 lúc 9:04:05 | Được cập nhật: 13 giờ trước (6:33:02) | IP: 2001:ee0:4ba8:b910:bcca:bcfd:4c12:12c Kiểu file: DOC | Lượt xem: 31 | Lượt Download: 0 | File size: 0.04608 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đáp án các mã đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 724 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 723 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 721 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 722 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 718 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 717 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 719 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 720 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 713 năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 11 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 30/6/2020 |
Câu 1. (3,5 điểm)
Dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì?. Đặc điểm dân cư, xã hội đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Câu 2. (2,5 điểm)
Trình bày đặc điểm tự nhiên của Miền Đông Trung Quốc?
Câu 3. (4 điểm)
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2005 – 2013
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2005 |
2008 |
2010 |
2013 |
Trung Quốc |
2350,2 |
4761,8 |
6287,0 |
9566,0 |
Nhật Bản |
4571,9 |
4849,2 |
5495,4 |
4919,6 |
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP của Trung Quốc và Nhật Bản giai đoạn 2005 - 2013.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy rút ra nhận xét.
-------HẾT------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019- 2020
MÔN: ĐỊA LÍ
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
* Đặc điểm dân cư, xã hội: -Dân cư +Dân số đông, gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ. + Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế. + Mật độ dân số cao, phân bố không đồng đều. - Xã hội +Khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo. + Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. + Khu vực có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt văn hoá. * Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trong khu vực: - Dân cư + Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài,... + Khó khăn: chất lượng lao động còn hạn chế, khó khăn trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và sử dụng lao đông (do phân bố dân cư không đồng đều), dân số đông khi kinh tế chưa phát triển sẽ ảnh hưởng đến việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống,... - Xã hội: +Thuận lợi: Phát triển du lịch, tạo điều kiện tốt để các quốc gia hợp tác cùng phát triển. + Khó khăn: quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước |
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25
0,5
0,5
0,5
0,5 |
Câu 2 |
Đặc điểm tự nhiên của Miền Đông Trung Quốc - Địa hình: thấp, có nhiều đồng bằng, bồn địa rộng, đất đai màu mỡ. + Các đồng bằng: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam,… - Khí hậu: gió mùa cận nhiệt, ôn đới thay đổi từ Nam lên Bắc → cơ cấu nền nông nghiệp đa dạng - Sông ngòi: nhiều sông, là trung và hạ lưu của các sông lớn → có giá trị về nhiều mặt, nhưng hay gây lũ lụt + Các sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà,… - Khoáng sản: phong phú với đa dạng, có nhiều chủng loại như: mangan, dầu mỏ, than, sắt, kẽm |
0,5
0,25 0,5
0,5
0,25 0,5 |
Câu 3 |
a. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ thích hợp: biểu đồ cột (vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm) |
3,0 |
b. Nhận xét - GDP của Trung Quốc và Nhật Bản đều tăng (d/c) - GDP Trung Quốc tăng nhanh hơn Nhật Bản (d/c)
|
0,5 0,5 |
-------HẾT--------