Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Lương bằng năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 20:42:13 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 20:21:26 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 42 | Lượt Download: 0 | File size: 0.11776 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND QUẬN LIÊN CHIỂU |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 |
T RƯỜNG THCS NGUYỄN LƯƠNG BẰNG |
Môn: Vật lý - Lớp 8 |
|
|
ĐỀ: CHÍNH THỨC |
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra |
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (1,5 điểm) Viết công thức tính áp suất? Nêu tên, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Câu 2 : (1,0 điểm) Nêu những kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật.
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Với điều kiện nào thì một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng ?
b) Tại sao khi lặn xuống nước ta cảm thấy tức ngực và khi lặn càng sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng ?
Câu 4: (1,5 điểm) Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
Câu 5 : (2,0 điểm) Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 400km. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc 40km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại vật đi với vận tốc 14m/s.
Hỏi sau bao lâu vật đi đến B.
Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB.
Câu 6: (1,5 điểm) Một vật bằng gỗ có thể tích V = 1,5dm3 đang nổi trên mặt nước, phần chìm của gỗ trong nước có thể tích V’ = 0,0009m3. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính :
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
b) Trọng lượng riêng của gỗ.
--- HẾT ---
Chữ kí của Ban giám hiệu |
Chữ kí của TTCM |
Kí và ghi rõ họ tên |
Người ra đề :
Nguyễn Thị Anh |
||
Người phản biện đề : |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LIÊN CHIỂU |
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016-2017 |
TRƯỜNG THCS NGUYỄN LƯƠNG BẰNG |
Môn: Vật lý - lớp 8 |
|
|
ĐỀ : CHÍNH THỨC |
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
|
1,5 |
|
p
=
Trong đó: + p: áp suất (N/m2 hay Pa) + F: Áp lực (N) + s: Diện tích bị ép (m2) |
0,5
0,5 0,25 0,25 |
Câu 2 |
|
1,0 |
|
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật: - Đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên - Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều |
0,5 0,5 |
Câu 3 |
|
2,5 |
|
a) - Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của hai lực là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) của chất lỏng thì: + Vật chìm xuống khi FA < P. + Vật nổi lên khi FA > P. + Vật lơ lửng khi P = FA |
0,5 0,5 0,5 |
b)- Vì khi lặn xuống nước, áp suất của nước tác dụng lên cơ thể ta nên ta cảm thấy tức ngực. - Khi lặn càng sâu, áp suất của nước càng tăng nên cảm giác tức ngực càng tăng. |
0,5
0,5 |
|
Câu 4 |
|
1,5 |
|
- Công cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. - Công thức tính công cơ học : A = F.s Trong đó : A: Công của lực F (J) F: Lực tác dụng vào vật (N) s: quãng đường vật dịch chuyển (m) |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 5 |
|
2,0 |
|
Tóm tắt: Giải : s= 400 km Quãng đường vật đi được trong nửa đoạn đường: v1 = 40 km/h s1 =s2 = s/2 = 400/2 = 200 (km) v2= 14 m/s = 50km/h Thời gian vật đi hết nửa đoạn đường đầu : a )t= ? v1 =s1/t1 => t1= s1/v1 = 200/40 = 5 (h) b) vtb = ? Thời gian vật đi hết nửa đoạn đường còn lại : v2 =s2/t2 => t2= s2/v2 = 200/50 = 4 (h) Thời gian vật đi từ A đến B là : t = t1 + t2 = 5 +4 = 9 (h) |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
b)Vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB là: vtb = (s1 + s2) / (t1 + t2) = s/t = 400/9 = 44,4 (km/h) |
0,25 0,25 0,5 |
|
Câu 6 |
|
1,5 |
|
Tóm tắt: V = 1,5 dm3 = 0,0015m3 V’ = 0,0009m3 dn = 10000N/m3 a) FA = ? b) V = ? Giải: a) Lực đẩy Ác-si- mét tác dụng lên vật: FA = dn.V’ = 10000.0,0009 = 9 N |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
b) Vì vật nổi trên mặt nước nên trọng lượng của vật lúc này bằng với lực đẩy Ác- si-mét của nước tác dụng lên vật: Pg = FA Hay dg.V = FA => dg = FA/V dg = 9/0,0015 dg = 6000 (N/m3) Vậy trọng lượng riêng của gỗ là 6000N/m3 |
0,25
0,25 |
|
Tổng |
|
10,0 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LIÊU CHIỂU |
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016-2017 |
TRƯỜNG THCS NGUYỄN LƯƠNG BẰNG |
Môn: Vật lý - lớp 8 |
|
|
|
|
MA TRẬN
Phạm vi kiểm tra: Từ tiết 1 đến tiết 16 theo ppct
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình:
Nội dung (chủ đề ) |
Tổngsốtiết |
Lí thuyết |
Tỉ lệ thực dạy |
Trọng số |
||
LT |
VD |
LT |
VD |
|||
1.Chuyển động - Lực |
7 |
6 |
4,2 |
2,8 |
26,3 |
17,5 |
2.Áp suất - Lực đẩy Ác-si-mét - Công |
9 |
7 |
4,9 |
4,1 |
30,6 |
25,6 |
Tổng |
16 |
13 |
9,1 |
6,9 |
56,9 |
43,1 |
Tính số câu hỏi và điểm số:
Nội dung (chủ đề ) |
Trọngsố |
Số lượng câu |
Điểm |
|
Tổng số |
Tự luận |
|||
1.Chuyển động - Lực (LT) |
26,3 |
1,6 1,5 câu |
1 câu = 1,5 đ 0,5 câu = 1,0 đ |
2,5 đ |
2.Áp suất - Lực đẩy Ác-si-mét – Công (LT) |
30,6 |
1,8 2 câu |
1 câu = 1,5 đ 1 câu = 1,5 đ |
3,0 đ |
1.Chuyển động - Lực (VD) |
17,5 |
1,05 1 câu |
1 câu =2 đ |
2,0 đ |
2.Áp suất - Lực đẩy Ác-si-mét – Công (VD) |
25,6 |
1,54 1,5 câu |
1 câu = 1,5 đ 0,5 câu = 1,0 đ |
2,5 đ |
Tổng |
100 |
6 câu |
6 câu (10,0đ) |
10,0đ |