Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường THCS Mỹ Thuận năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 9 2021 lúc 15:19:22 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 7:47:35 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 101 | Lượt Download: 1 | File size: 0.113664 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT TÂN SƠN
TRƯƠNG: THCS MỸTHUẬN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật Lý 8
(Thời gian làm bài: 45 phsút)
1. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ
đề
Chuyển
động cơ
học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
Lực cơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
Áp suất
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
cao
TNKQ TL TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN TL
KQ
- Nhận biết
Chỉ ra được
- Vận dụng được
được chuyển
quãng đường
công thức tính
động đều và
người đi xe đạp đi vận tốc trung bình
chuyển động
được qua CT:
không đều.
S = v. t.
- Nhận biết
Phân biệt được
để tính toán.
được CT tính
chuyển động đều
vận tốc trung
và chuyển động
bình.
không đều.
2
2
1
1
1
1
10%
10%
10%
- Chỉ ra được
cách biểu diễn
đúng các lực đã
học bằng véc tơ
lực trên các hình
vẽ.
- Nêu được tên
các loại lực ma
sát. Phân biệt
được sự xuất hiện
của các loại lực
ma sát trong thực
tế.
1
1
0,5đ
0,75đ
5%
7,5%
- Xác định
Vận dụng công
được khái niệm
thức p = dh để
áp lực - Nêu
giải được bài tập
được các mặt
tìm giá trị một đại
thoáng trong
lượng khi biết giá
bình thông
trị của 2 đại lượng
nhau chứa
kia.
cùng một chất
lỏng đứng yên
Tổng
5
3
30%
2
1.25đ
12,5%
thì ở cùng độ
cao.
- Chỉ ra được
càng lên cao
thì áp suất khí
quyển càng
giảm.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
Lực đẩy
Ác-simét – Sự
nổi
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
T.số câu
T.số điểm
Tỉ lệ: %
3
1,5đ
15%
Chỉ ra được
Lực đẩy Ác si
mét phụ thuộc
vào những yếu
tố nào.
1
0,5đ
5%
6
3đ
30%
1
2đ
20%
Dựa vào điều kiện
vật nổi, vật chìm
để phân biệt và
chỉ ra được hiện
tượng vật nổi,
chìm trong thực tế
- Giải thích được
hiện tượng vật
nổi, chìm trong
thực tế
2
1
1đ
0,75đ
10%
7,5%
7
4đ
40%
4
3,5đ
35%
4
2,25đ
22,5%
15
10đ
100%
2
3đ
30%
2. Đề bài và điểm số:
Phần I: Trắc nghiệm(5 điểm)
Khoanh tròn vào phương án đúng cho các câu sau.
Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở
cùng một độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau.
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 2: Một người đi được quãng đường S1 hết thời gian t1 giây, đi quãng đường
S2 hết thời gian t2 giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường
S1 và S2 là:
A.
;
B.
;
C.
;
D.
Câu 3: Một người đi xe đạp trong 3/4 giờ, với vận tốc 12km/h. Quãng đường
người đó đi được là:
A. 3km.
B. 4km.
C. 6km/h.
D. 9km.
Câu 4: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều:
A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế
B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống
C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất
D. Chuyển động của đầu cánh quạt
Câu 5: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?
A. B.
C.
D.
35N
3,5
35N
3,5
N
N
Câu 6: Một vật được thả vào dầu. Khi trọng lượng cuả vật lớn hơn lực đẩy
Acsimets thì:
A. Vật bị chìm.
B.Vật nổi trên mặt thoáng.
C.Vật lúc nổi lúc chìm.
D.Vật lơ lửng.
Câu 7(0,5đ): Càng lên cao, áp suất khí quyển càng:
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng và cũng có thể giảm
Câu 8: Áp lực là
A. lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
D. lực tác dụng lên vật.
Câu 9: Lực đẩy Ác – si – mét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
C. trọng lượng riêng và thể tích của vật
D. trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng.
Câu 10: Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
A. Vì gỗ là vật nhẹ.
B. Vì nước không thấm vào gỗ.
C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
Phần II. Tự luận(5 điểm)
Câu 1(1,5đ): Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà
cách trường học 1,2km.
a(0,5đ). Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động
đều hay chuyển động không đều? Tại sao?
b(1đ). Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.
Câu 2(1,5đ):
a, Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát
gì? Có tác hại gì và nêu cách làm giảm
b, Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi nổi hay chìm? tại sao?
Câu 3 (2 đ): Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước, tính áp suất của nước lên đáy
thùng và một điểm cách đáy thùng 0,4m.
PHÒNG GD & ĐT TÂN SƠN
TRƯƠNG: THCS MỸ THUẬN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật Lý 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
D
C
A
A
B
B
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Tự luận
Câu
1
Nội dung cần đạt
Điểm
a/ Chuyển động của học sinh là chuyển động không
đều. Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh đi nhanh, có
0,5đ
đoạn học sinh đi chậm.
b/ Đổi: s = 1,2km = 1200m
Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:
1đ
1200
300( s ) 5 (phút)
vtb =
→ t=
=
4
2
3
a. - Lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
- Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát
trượt.
- Tác hại làm mòn đĩa và xích. cần phải tra dầu vào xích
để làm giảm ma sát
b. - Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi sẽ nổi.
- Vì trọng lượng riêng của bi thép nhỏ hơn trọng lượng
riêng của thủy ngân
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Áp suất ở đáy thùng là:
p1 = d x h1 = 10 000 x 1,2 = 12000N/m2
0,75đ
Áp suất của nước cách đáy thùng 0,4m là:
Ta có: h2 = h1 – 0,4 = 0,8 m
0,5đ
P2 = d x h2 = 10000 x 0,8 = 8000 N/m2
Duyệt tổ chuyên môn
Duyệt Ban giám hiệu
0,75đ
Mỹ Thuận, ngày 21/12/2020
Giáo viên ra đề và đáp
Lê Thị Huyền