Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 20:51:54 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 8:33:47 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 44 | Lượt Download: 1 | File size: 0.036156 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 20120
Môn kiểm tra: VẬT LÝ
Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
Ma trận đề
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Sáng tạo | Cộng | Định hướng phát triển năng lực học sinh |
---|---|---|---|---|---|---|
Lực, vận tốc và chuyển động | 1/Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. 2/ Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. |
3/Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. | 4/Vận dụng công thức tính tốc độ . | . | - Năng lực tự học. - Giải quyết vấn đề. |
|
Số câu: | 4 | 3 | 0,5 | 7,5 | ||
Số điểm: | 1 | 0,75 | 2 | 3,75 | ||
Tỉ lệ %: | 10% | 7,5% | 20% | 37,5% | ||
Áp suất-áp suất chấ lỏng chất khí- Lực đẩy Acsimet | 5/ Viết công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. 6/Mô tả được 2 hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét |
7/Công thức tính Áp Suất Chất lỏng p=dh | 8/Vận dụng công thức tính Áp Suất Chất lỏng p=dh. | 9/Vận dụng công thức tính Áp Suất Chất rắn | - Năng lực tự học - Giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo - Năng lực vận dụng kiến thức |
|
Số câu | 1 | 1.75 | 0,75 | 1 | 4,5 | |
Số điểm | 2 | 2,25 | 1 | 1 | 6,25 | |
Tỉ lệ % | 20% | 22,5% | 10% | 10% | 62,5% | |
Tổng số câu | 5 | 4,75 | 1.75 | 1 | 12 | |
Tổng điểm | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 | |
T ỉ lệ% | 30% | 30% | 30% | 10% | 100% |
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn kiểm tra: VẬT LÝ
Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I/ Trắc Nghiệm: ( 2 điểm)
Câu 1: Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào sau đây?
A. 36m/s B. 36000m/s C. 100m/s D. 10m/s
Câu 2 : Chiều của lực ma sát là:
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
C. Có thể cùng chiều, ngược chiều với chuyển động của vật
D. Tuỳ thuộc vào lực ma sát, không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Acsimet?
A. Hướng thẳng đứng lên trên B. Hướng thẳng đứng xuống
C. Theo mọi hướng D. Một hướng khác.
Câu 4 : Khi ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cát, sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm này nhằm mục đích gì?
A. Làm giảm ma sát B.Làm tăng ma sát C. Làm giảm áp suất D. Làm tăng áp suất
Câu 5 : Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 6 : Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị đo vận tốc?
A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m
Câu 7: Trong các cách làm tăng ,giảm áp suất sau đây,cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực.
Câu 8: Khi vật rơi xuống , tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ?
A .Khối lượng B .Trọng lượng C .Khối lượng riêng D .Vận tốc
II/ Tự Luận : ( 8 điểm)
Câu 9: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Và nói rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng trong công thức đó?(2đ)
Câu 10: Một người đi bộ với vận tốc 2 km/h.Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc? biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 0.25 giờ?(2,5đ)
Câu 11: Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?(1 đ)
Câu 12: Một thùng cao 0.5m đựng đầy nước. Áp suất của nước lên đáy thùng là bao nhiêu? Biết nước có trọng lượng riêng 10000N/m3. (2,5đ)
--------------------HẾT--------------------
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn kiểm tra: VẬT LÝ
Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
I/ Trắc Nghiệm:
|
2 | |||||||||||||||||||
II/ Tự Luận: | ||||||||||||||||||||
Câu 9: / Công thức: FA = dV Trong đó FA là lực đẩy Acsimet (N) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) |
1 1 |
|||||||||||||||||||
Câu 10:
|
2,5 | |||||||||||||||||||
Câu 11: Vì diện tích tiếp xúc giữa tấm ván và mặt bùn lớn hơn giũa bàn chân và mặt bùn nên khi đi trên đó thì áp suất gây ra trên mặt bùn được giảm đi và do đó mặt bùn đỡ bị lún so với khi không có ván. |
|
|||||||||||||||||||
Câu 12:
|
2,5 |
……Hết……