Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường THCS Âm Trang Long năm 2021-2022

e41bea5b691562b208597926a286362e
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 21:03:06 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 8:30:00 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 34 | Lượt Download: 1 | File size: 0.129024 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
Môn : Vật lý 8
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Chủ đề 1:
Chuyển động
cơ học.
Chuyển động
đều - chuyển
động không
đều.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2 :
Biểu diễn lựcSự cân bằng
lực-quán tính
– Lực ma sát.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3 :
Áp suất-áp
suất chất
lỏng-bình
thông nhauÁp suất khí
quyển.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 4 :
Lực đẩy Ácsi-mét. Sự nổi

Nhận biết

Thông hiểu

T
L
Nhận biết được
chuyển động cơ
học. tính tương
đối của chuyển
động cơ học.

TNK
TL
Q
Đổi km/h ra m/s

C1,C2
1
10%
-Nhận biết được
lực ma sát, lực
ma sát trượt
- Biết một số
hiện tượng
thường gặp liên
quan đến quán
tính.

C9
0,5
5%
Hiểu được tác
dụng của hai lực
cân bằng lên một
vật đang đứng
yên

TNKQ

C5,C6,C8
1,5
15%
- Nhận biết được
áp suất,áp suất
khí quyển

C4,C7
1
10%

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNK
TL
TNKQ
TL
Q

Tổng

3
1,5
15%

C3
0,5
5%

4
2
20%
Vận dụng công
thức p = d.h để
tính áp suất chất
lỏng

1/2C13
1
10%
Hiểu được lực
Vận dụng giải
đảy Acsimet là
thích được khi
gì.Viết được công nào vật nổi
thức tính lực đẩy
Acsimet, nêu
được đúng tên
đơn vị đo các đại
lượng trong công
thức.

- Vận dụng công
thức S = a2 tính
diện tích hình hộp
để tính diện tích,
công thức tính áp
suất để tính áp lực
F = p.S
1/2C13
1
10%

3
3
30%

- Hiểu sự phụ
thuộc của lực đẩy
Ác-si-mét vào thể
tích chất lỏng bị
chiếm chổ và
TLR chất lỏng.
C10
C11
0,5
2
5%
20%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %

7
3,5
35%

4
3,5
35%

C12
1
10%

3
3,5
35%
2
3
30%

13
10
100%

ĐỀ BÀI:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm).
Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng.
Câu 1. (0,5 điểm) Một người lái xe máy đang chạy trên đường thì
A. Xe máy đang đứng yên so với người lái xe.
B. Xe máy đang chuyển động so với người lái xe.
C. Người lái xe đang đứng yên so với mặt đường.
D. Người lái xe đang chuyển động so với chiếc xe.
Câu 2. (0,5 điểm) Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật.
Câu 3. (0,5 điểm) Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vẫn
tiếp tục đứng yên
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều
Câu 4. (0, 5 điểm) Câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép.
D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Câu 5. (0,5 điểm) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình
bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang phải.
B. Đột ngột rẽ sang trái.
C. Đột ngột giảm tốc độ.
D. Đột ngột tăng tốc độ.
Câu 6. (0,5 điểm) Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa
bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát trượt
B. Lực quán tính
C. Lực ma sát nghỉ
D. Lực ma sát lăn

Câu 7. (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra:
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
Câu 8. (0,5 điểm) Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để
truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì:
A. trọng lực
B. quán tính
C. lực búng của tay
D. lực ma sát
Câu 9. (0,5 điểm) Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36 m/s:
B. 36000m/s :
C. 100 m/s:
D. 10m/s.
3
Câu 10. (0,5 điểm) Một vật có thể tích 0.5 m được nhúng chìm trong nước
(d=10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. 5000N
B. 50N
C. 500N
D. 50000N
Phần II. TỰ LUẬN (5 điểm).
Câu 11 (2 điểm): Lực đẩy Ác-si-mét là gì? Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét ?
Nêu các đại lượng và đơn vị trong công thức?
Câu 12 (1 điểm): Khi thả quả cầu đặc bằng thép vào trong thủy ngân thì quả cầu
thép nổi hay chìm trong thủy ngân? Tại sao? ( cho dnước= 10000N/m3; dHg=
136000N/m3)
Câu 13. (2 điểm) Một khối lập phương cạnh a = 20cm
h

được thả chìm lơ lửng trong nước như hình vẽ.
Biết mặt trên của hộp cách mặt nước một khoảng
h = 1,5m, trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Tính áp suất và áp lực của nước tác dụng lên mặt trên của hộp
….Hết….
PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8

Phần I.Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất
( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu
Đáp án

1
A

2
B

3
D

4
D

5
A

6
D

7
C

8
D

9
D

10
A

Phần II.Tự luận: ( 5,0 điểm)
Câu
Câu 11

Đáp án
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ
dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng

Điểm
1,0

mà vật chiếm chỗ gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét. FA = d . V
Trong đó: + d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
+ FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
Câu 12

0,5
0,5

Khi thả quả cầu thép vào thủy ngân thì quả cầu thép nổi trên 1
mặt thủy ngân.Vì dnước= 10000N/m3 < dHg = 136000N/m3

Câu 13

Tóm tắt:
a = 20cm = 0,2m
h = 1,5m
d = 10000N/m3
Tính p ; F = ?
Giải
Áp suất của nước tác dụng lên mặt trên của hộp là:
p = d.h = 10000.1,5 = 15000 (Pa)
Diện tích của mặt hộp là:
S = a2 = 0,22 = 0,04 m2
Áp lực của nước tác dụng lên mặt trên của hộp là:
F = p.S = 15000. 0,04 = 600 (N)
Đ/S: p =15000 (Pa) ; F = 600 (N)
( Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa )

0,5

0,5
0,5
0,5

Dliêya, ngày 28 tháng 12 năm 2021
Tổ CM duyệt đề

Giáo viên ra đề

Huỳnh Văn Mỹ