Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường PTDTBT THCS Quảng Sơn năm 2018-2019

30b6f4b85666b9105f349f60e37cd417
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 20:51:17 | Được cập nhật: 35 phút trước | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 37 | Lượt Download: 1 | File size: 0.146432 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI HÀ
TRƯỜNG PTDTBT THCS QUẢNG SƠN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

1. Mục đích
1.1. kiến thức: - Đối với học sinh: Khắc sâu các kiến thức cơ bản về các chủ
đề chuyển động cơ, lực cơ, áp suất, cơ năng. Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp,
nghiêm túc, trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ
1 đến tiết thứ 16 theo PPCT.
- Đối với giáo viên: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh trong học
kì I, đánh giá kết quả dạy và học của thầy, trò từ đó phân loại được đối tượng học
sinh để có biện pháp giảng dạy, bồi dưỡng phù hợp
1.2. Kỹ năng: Trình bày bài kiểm tra sạch đẹp
1.3.Thái độ: Trung thực,cẩn thận
1.4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực
sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năng lực tính toán.
2. Hình thức đề kiểm tra: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận
3.Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
3.1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung

Tổng số
tiết

Lí thuyết

3
5
8
16

3
3
6
12

Chuyển động cơ
Lực
Áp suất
Tổng

3.1. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ
đề

Chuyển
động cơ

Câu hỏi
Số điểm

Nhận biết

Thông hiểu

TNKQ
TL
- Nêu được dấu
hiệu để nhận biết
chuyển động cơ.
Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ.
tính tương đối của
chuyển động cơ.
- Nêu được ý
nghĩa của tốc và
nêu được đơn vị
đo tốc độ.

TNKQ
TL
- Phân biệt được
chuyển
động
đều,
chuyển
động không đều
dựa vào khái
niệm tốc độ.
- Nêu được tốc
độ trung bình là
gì và cách xác
định tốc độ
trung bình.

Tỉ lệ thực dạy
LT
2,1
2,1
4,2
8,4

VD
0,9
2,9
3,8
7,6

Trọng số bài kiểm
tra
LT
VD
13,1
5,6
13,1
18,1
26,25
23,75
52,5
47,5

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
- Vận dụng được - Xác định được
tốc độ trung
công thức v =
bình bằng thí
nghiệm.
- Tính được tốc
độ trung bình
của chuyển động
không đều.

1
1,5

1
0,5
Vật lí 8 – Kì I

2
2
1

Lực cơ

- Nêu được ví dụ
về tác dụng của
lực làm thay đổi
tốc độ và hướng
chuyển động của
vật.
- Nêu được lực là
đại lượng vectơ.

Câu hỏi
Số điểm

Áp suất

Câu hỏi
Số điểm
Tổng câu
hỏi
Tổng
điểm

- Nêu được áp
lực, áp suất và
đơn vị đo áp suất
là gì.
- Mô tả được hiện
tượng chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất
chất lỏng, áp suất
khí quyển.
- Nêu được áp suất
có cùng trị số tại
các điểm ở cùng
một độ cao trong
lòng một chất lỏng
- Nêu được các
mặt thoáng trong
bình thông nhau
chứa một loại chất
lỏng đứng yên thì
ở cùng một độ cao
3
1,5

Nêu được ví dụ
về tác dụng của
hai lực cân bằng
lên một vật
chuyển động.
- Nêu được quán
tính của một vật
là gì.
- Nêu được ví dụ
về lực ma sát
nghỉ, trượt, lăn.
1
1
0,5
1,5
Mô tả được cấu
tạo của máy nén
thuỷ lực và nêu
được nguyên tắc
hoạt động của
máy này là
truyền nguyên
vẹn độ tăng áp
suất tới mọi nơi
trong chất lỏng.
- Mô tả được
hiện tượng về sự
tồn tại của lực
đẩy Ác-si-mét .
- Nêu được điều
kiện nổi của vật.

- Biểu diễn được
lực bằng vectơ.
- Giải thích được
một số hiện tượng
thường gặp liên
quan tới quán tính.

Vận dụng được
công thức p =

.

- Vận dụng công
thức p = dh đối với
áp suất trong lòng
chất lỏng.
- Vận dụng công
thức về lực đẩy
Ác-si-mét
F = Vd.

- Đề ra được
cách làm tăng
ma sát có lợi và
giảm ma sát có
hại trong một số
trường hợp cụ
thể của đời
sống, kĩ thuật.

Tiến hành được
thí nghiệm để
nghiệm lại lực
đẩy Ác-si-mét.

2
2

2
1

1
1

1
0,5

1
2

8
6

3

1

3

2

2

1

12

1,5

1,5

1,5

2,5

1

2

10

4. Đề kiểm tra
Phần I Trắc nhiệm (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc
độ trung bình của bạn An là.
A. 0,24m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 5m/s
Câu 2. Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.
B. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một
mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.
Vật lí 8 – Kì I

2

D. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất không thay đổi.
Câu 3. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng
một độ cao khi
A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. độ dày của các nhánh như nhau.
D. độ cao của các nhánh bằng nhau.
Câu 4. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
Câu 5. Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật vẫn giữ nguyên tốc độ như ban đầu
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Câu 7. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực
đẩy Acsimét là
A. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại
lên được.
B. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
C. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên
mặt nước.
D. Thả quả trứng vào bình đựng nước muối, quả trứng không chìm xuống
đáy bình.
Câu 8. Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích
tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m 2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên
mặt sàn là:
A. 45000 N/m2
B. 450000 N/m2.
C. 90000 N/m2
D. 900000 N/m2
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1,5 điểm). Chuyển động cơ học là gì? Viết công thức tính vận tốc,
nêu tên và đơn vị của các đại lượng?
Câu 10: (1,5 điểm). Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và
xích xe đạp là ma sát gì? có tác hại gì và nêu cách làm giảm
Câu 11: (2 điểm). Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước, tính áp suất của nước
lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 0,4m.
Câu 12: (1 điểm). Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi nổi hay chìm? tại
sao?
Vật lí 8 – Kì I

3

5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Phần I Trắc nhiệm (4 điểm): Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
B
D
C

7
A

Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu
Nội dung
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác
gọi là chuyển động cơ học.
Câu 1
- Công thức tính vận tốc: v = s/t
(1,5 đ) - Trong đó: v là vận tốc (m/s)
s là quãng đường đi được (m)
t là thời gian đi hết quãng đường đó (s)
- Lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
Câu 2
- Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt.
(1,5 đ) - Tác hại làm mòn đĩa và xích. cần phải tra dầu vào xích để
làm giảm ma sát
Áp suất ở đáy thùng là: p1 = d x h1 = 10 000 x 1,2 =
12000N/m2
Câu 3
Áp suất của nước cách đáy thùng 0,4m là:
(2 đ)
Ta có: h2 = h1 – 0,4 = 0,8 m
P2 = d x h2 = 10000 x 0,8 = 8000 N/m2
- Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi sẽ nổi.
Câu 4
- Vì trọng lượng riêng của bi thép nhỏ hơn trọng lượng riêng
(1 đ)
của thủy ngân

8
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5

Chú ý:
- Giám khảo có thể thảo luận, thống nhất: chia ý lớn thành các ý nhỏ, nhưng
điểm nhỏ nhất cho mỗi ý nhỏ là 0,25đ ( tổng điểm các ý nhỏ phải bằng điểm của ý
lớn đã quy định).
- Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho đủ số điểm quy định.
6. Rút kinh nghiệm.
Giáo viên ra đề

Tổ trưởng CM

Chuyên môn trường

La Đức Quý

Vật lí 8 – Kì I

4

PHÒNG GD&ĐTHẢI HÀ
TRƯỜNG PTDTBT THCS QUẢNG SƠN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Phần I Trắc nhiệm (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung
bình của bạn An là.

A. 0,24m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 5m/s
Câu 2. Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.
B. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.
D. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất không thay đổi.
Câu 3. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ
cao khi
A. tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. độ dày của các nhánh như nhau.
D. độ cao của các nhánh bằng nhau.
Câu 4. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 5. Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật vẫn giữ nguyên tốc độ như ban đầu
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Câu 7. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực đẩy
Acsimét là
A. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.
B. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
C. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.
D. Thả quả trứng vào bình đựng nước muối, quả trứng không chìm xuống đáy bình.
Câu 8. Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp
xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
A. 45000 N/m2
B. 450000 N/m2.
C. 90000 N/m2
D. 900000 N/m2
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1,5 điểm). Chuyển động cơ học là gì? Viết công thức tính vận tốc, nêu tên
và đơn vị của các đại lượng?
Câu 10: (1,5 điểm). Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe
đạp là ma sát gì? có tác hại gì và nêu cách làm giảm
Câu 11: (2 điểm). Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước, tính áp suất của nước lên
đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 0,4m.
Câu 12: (1 điểm). Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi nổi hay chìm? tại sao?
Vật lí 8 – Kì I

5