Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường TH-THCS Đông Bâu năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 23:14:34 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:13:45 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 179 | Lượt Download: 1 | File size: 0.114176 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG TH-THCS ĐÔNG BÂU
( Đề số: 01)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2019 – 2020
Môn: Vật Lý – Lớp 6
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
TS tiết lí
thuyết
Số tiết quy đổi
Số câu
BH
VD
BH
VD
1. Đo độ dài, đo thể
tích
2. Khối lượng và lực
3
3
2,1
0,9
5
3
2
0
11
8
5,6
5,4
13
7
13
1
3. Máy cơ đơn giản
3
1
0,7
2,3
2
1,5
5
0,5
Tổng
17
12
8,4
7,6
20
11,5
20
1,5
* Ma trận đề
Tên chủ đề
1. Đo độ
dài, đo thể
tích
Số câu (ý)
Số điểm
Tỉ lệ%
2. Khối
lượng và lực
2
Nhận biết
Thông hiểu
TNKQ
TL
1.Nêu được một số dụng cụ đo độ
dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2.Nêu được một số dụng cụ đo thể
tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
TNKQ
TL
13.Diễn tả được bằng ngôn
ngữ cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước
6
1,5
15%
3.Nêu được khối lượng của một vật
cho biết lượng chất tạo nên vật.
Một số loại cân thường gặp
4.Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy,
kéo của lực, và hai lực cân bằng
( Phần nhận biết được )
5.Nêu được trọng lực là lực hút của
Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn
của nó được gọi là trọng lượng.
6.Nêu được đơn vị lực
7.Nhận biết được lực đàn hồi là lực
của vật bị biến dạng tác dụng lên
vật làm nó biến dạng
8.So sánh được độ mạnh, yếu của
lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng
1
2
20%
14.Viết được công thức tính
trọng lượng P = 10m, nêu
được ý nghĩa và đơn vị đo P,
m. Vận dụng được công thức
P = 10m
Vận dụng
Vận dụng thấp
TNKQ
TL
16.Xác định được GHĐ, ĐCNN của
dụng cụ đo độ dài.
17.Xác định được độ dài trong một số
tình huống thông thường.
18.Xác định được GHĐ, ĐCNN của
bình chia độ.
19.Đo được thể tích của một lượng
chất lỏng bằng bình chia độ.
20.Xác định được thể tích của vật rắn
không thấm nước bằng bình chia độ,
bình tràn.
21.Đo được khối lượng bằng cân
22.Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo
của lực.
23.Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới
tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai
lực đó.
24.Đo được lực bằng lực kế.
25.Nêu được cách xác định khối lượng
riêng của một chất.
Tra được bảng khối lượng riêng của
các chất.
26.Vận dụng được công thức tính khối
lượng riêng và trọng lượng riêng để
giải một số bài tập đơn giản.
Vận dụng cao
TNKQ
TL
28.Nêu được ví dụ về tác
dụng của lực làm vật bị biến
dạng hoặc biến đổi chuyển
động (nhanh dần, chậm dần,
đổi hướng
làm biến dạng nhiều hay ít.
9.Phát biểu được định nghĩa khối
lượng riêng (D) và viết được công
thức:
.
Nêu được đơn vị đo khối lượng
riêng.
10.Phát biểu được định nghĩa trọng
lượng riêng (d) và viết được công
thức
Số câu (ý)
Số điểm
Tỉ lệ%
3. Máy cơ
đơn giản
Số câu (ý)
Số điểm
Tỉ lệ%
TScâu (ý)
TS điểm
Tỉ lệ%
.
Nêu được đơn vị đo trọng lượng
riêng.
6
1,5
1,5%
1
1
10%
11.Nêu được các máy cơ đơn giản 15.Tác dụng của các máy cơ.
có trong vật dụng và thiết bị thông
thường.
12.Nêu được tác dụng của mặt
phẳng nghiêng là giảm lực kéo
hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
Nêu được tác dụng này trong các ví
dụ thực tế.
1
1
10%
12
1
2
3
1
3
30%
10%
30%
0,5
1,5
15%
0,5
1,5
15%
27.Sử dụng được mặt phẳng nghiêng
phù hợp trong những trường hợp thực
tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
0,5
1,5
15%
0,5
1,5
15%
3
ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài ?
A. Thước
B. Lực kế
C. Cân
D. Bình chia độ
Câu 2: Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị:
A. kg
B. N/m3
C. m3
D. m.
Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt
B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
C. Trọng lượng của một quả nặng
D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
Câu 4: Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả
bóng?
A. Quả bóng bị biến dạng
B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
C. Không có sự biến đổi nào xảy ra
D. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
Câu 5: Để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước
sau đây là phù hợp nhất?
A.Thước 25cm có ĐCNN tới mm
B. Thước 15cm có ĐCNN tới mm
C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm
D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm.
Câu 6: Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Bình, Lan, Chi
phát biểu trong phòng thí nghiệm:
Bình: Mình chỉ cần một cái cân là đủ.
Lan: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng.
Chi: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được
chứ.
A. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả 3 bạn cùng sai.
Câu 7: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực ?
A. Thước
B. Lực kế
C. Cân
D. Bình chia độ
Câu 8: Điều kiện để hai lực cân bằng là ..
A. cùng phương , cùng chiều
B. cùng chiều, cùng điểm đặt
C. cùng phương
D.cùng đặt vào 1 vật, cùng phương ,ngược
chiều
C©u 9: §¬n vÞ ®o nµo díi ®©y lµ ®¬n vÞ ®o chiÒu dµi?
A. N
B. m2
C. m
Câu 10. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng .
Cách đặt bình chia độ như thế nào để phép đo thể tích cho kết quả chính xác?
A. Đặt hơi nghiênh về một bên
B. Đặt thẳng đứng.
C. Đặt hơi nghiêng về phía trước.
D. Đặt hơi nghiêng về phái sau
C©u 11: Khi sö dông b×nh trµn vµ b×nh chøa ®Ó ®o thÓ
tÝchvËt r¾n kh«ng thÊm níc th× thÓ tÝch cña vËt b»ng:
4
A. ThÓ tÝch b×nh trµn.
B. ThÓ tÝch b×nh chøa.
C.ThÓ tÝch níc trµn ra b×nh chøa.
Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có câu trả lời đúng nhất:
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm (1)…………………….vật B hoặc
làm (2)…………………………vật B .Hai kết quả này có thể cùng xảy ra
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13 (1,5 điểm). Hãy kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng ?.Mỗi loại hãy
lấy 1 ví dụ.
Câu 14 ( 2 điểm). Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình
chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.
a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể
xác định được thể tích của hòn đá?
b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
Câu 15 (1,5 điểm). a.Hãy viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa trọng lượng
và khối lượng, ghi rõ tên các đại lượng có trong công thức.
b. Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn?
Câu 16 (2 điểm) a.Một tảng đá có thể tích 1,2 m3. Cho khối lượng riêng của đá
là 2650kg/m3. Tìm khối lượng của tảng đá.
b. Hãy lấy 1 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị
biến dạng?
5
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I.TRẮC NGHIỆM. (3đ)
Mỗi câu đúng được 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đáp án
A
C B
D
A
C
B
D
C
B
C
Câu 12 (1 điểm) : Điền các từ sau: (1): biến đổi chuyển động, (2) biến dạng
II. TỰ LUẬN (7đ)
Ghi
Câu
Đáp án
Điểm
chú
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
0,5đ
13
HS tự lấy ví dụ
1đ
0,5đ
a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể
tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước.
14
15
16
b.Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác
nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ:
+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước
tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào
bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể
tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích
của hòn đá.
+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình
tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước
từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại
trong bình là thể tích của hòn đá.
+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình
tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa
một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình
tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ
bằng thể tích hòn đá.
a.Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
P= 10.m
Trong đó: P là trọng lượng
m: là khối lượng
b. 200g ứng với giá trị 2N
a. Khối lượng của tảng đá là:
m = D . V = 2650 . 1,2 = 3180 (kg)
Đáp số: m = 3180 kg;
b. HS tự lấy VD.
Người ra đề
6
Duyệt tổ chuyên môn
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,5đ
0,5đ
Duyệt CM trường
7