Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2021-2022
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:19:28 | Được cập nhật: hôm kia lúc 0:23:41 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 35 | Lượt Download: 1 | File size: 0.029696 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 trường TH Nguyễn Lương Bằng năm 2021-2022
- Đề học giữa kì 1 Tiếng Việt 5 trường TH Nam Ngạn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phan Ri Cửa năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phước Bình năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Tân Hiệp A năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Thủy An năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phước Lý
- Đề thi giữa kì 2 Toán- Tiếng Việt lớp 5 trường TH Đại Đồng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH số 2 Hoài Tân năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC 2021 - 2022
(Thời gian làm bài 50 phút)
I. Chính tả (Nghe - viết)
Cái rét vùng núi cao
Ở vùng núi bao giờ mùa đông cũng đến sớm.
Khi những chiếc lá đào, lá mận đầu tiên rụng xuống thì dòng suối bắt đầu cạn, nước chảy dưới phần ngầm của lớp đá cuội trắng trơ. Gió từ trong khe núi ùa ra, mang theo hơi lạnh đến ghê người của đá và lá cây lúa. Thân ngải đắng bắt đầu khô lại, rễ bám chặt lấy lớp đất chai cứng và ngả sang màu nâu đen vì sương muối. Nhiều ngày, nhiều tuần, có khi cả tháng trời không có nắng, giữa tuần trăng đêm cũng chỉ lờ mờ.
II. Tập làm văn
Em hãy tả một thầy, cô giáo đã từng từng dạy và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5,
CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
- Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm
* Mở bài: (1,5 điểm) Mở bài gián tiếp (1 điểm), mở bài trực tiếp (0,5 điểm)
Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)
* Thân bài: (4 điểm), trong đó: - Nội dung (2,5 điểm):
+ Chọn các nét tiêu biểu để tả về hình dáng (0,5 điểm)
+ Tả được tính tình (thể hiện nội dung làm cho mình gần gũi, thân mật, yêu quý, khâm phục, kính trọng,...) (0,5 điểm)
+ Thể hiện được tình cảm của mình với nhân vật được tả (0,5 điểm)
+ Câu văn viết có cảm xúc, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, diễn đạt mạch lạc, chân thật… (1 điểm).
- Kĩ năng: + Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm)
+ Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm)
* Kết bài: (1,5 điểm)
- Kết bài mở rộng (1 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh.
* Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.
(Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)