Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 huyện Hòn Đất năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 2 2022 lúc 21:36:15 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 23:14:38 | IP: 14.236.35.18 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 93 | Lượt Download: 0 | File size: 0.165888 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nam Giang năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Ưu Điềm năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hòa Lợi năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nho Lâm
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tư thực IQ Cần Đước năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Thọ Xuân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tân Hội A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 huyện Bình Đại năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hợp Hòa B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tri thức năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KÌ I-LỚP 2 ( Lớp 2/2 Hà Thị Hiệp )
Mạch kiến thức, kĩ Số câu
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
năng
câu số
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
và số
điểm
Đọc thành tiếng: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài tập đọc đã học 2,5
trong SGK (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) (1,5 điểm). Trả lời 1 câu hỏi về nội điểm
dung đã đọc. (1 điểm)
Đọc hiểu:
Số câu
-Đọc và hiểu được
nghĩa của từ, câu; nội Câu số
dung, ý chính của Số điểm
đoạn văn; nội dung
của bài văn, bài thơ
ngắn và một số văn
bản thông thường.
-Nhận xét đơn giản
một số chi tiết trong
bài đọc; liên hệ chi
tiết trong bài với thực
tiễn để rút ra bài học
đơn giản.
Kiến thức Tiếng
Số câu
Việt:
Câu số
- Tìm được từ chỉ đặc
điểm, phân biệt tr/ch, Số điểm
biết điền dấu !, dấu:
vào ô trống
2
2
4
1,2
3,4
1,0
1,0
1
1
1
1
1
1
7
5
6
8
9
10
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Số câu
3
3
1
1
Số điểm
1,5
1,5
0,5
1,0
2,0
4
2
1,0
2,0
2,0
1
1
8
2
0,5
1,0
4,0
- Tìm được hình ảnh
so sánh trong bài đọc.
-Nhận biết bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi
Ai thế nào?
Tổng
Viết Chính tả (15 phút): Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả
“Sau cơn mưa” (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Viết đoạn, bài (25 phút): "Viết một đoạn văn ngắn (từ 3-4 câu) kể về gia đình của em"
Yêu cầu đánh giá: Kĩ năng viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ đặt câu; kĩ năng
viết đoạn văn đơn giản có độ dài khoảng 3-4 câu.
2,0
2 điểm
2 điểm
PHÒNG GD & ĐT HÒN ĐẤT
Trường
Họ tên :.........................................
Lớp 2/...........................................
Điểm đạt
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
Năm học: 2018 - 2019
Nhận xét bài kiểm tra
Số phách.................
Chữ ký, tên GV coi
KT:.......................
.........
....................................................
............................................ .............................
...........
Số phách:.................
Chữ ký, tên GV chấm bái KT
.......................................................
......................................................
I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt, văn học: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 2,5 điểm)
- Đọc một đoạn của văn bản ( 1,5 điểm). Điểm đọc thành tiếng:
…………………..
- Trả lời một câu hỏi trong đoạn vừa đọc. ( 1 đ) Điểm trả lời câu hỏi:…………..
2. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm). Điểm đạt:………………
BÁC MÈO MƯỚP VÀ CHÚ GÀ TRỐNG
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì
bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng,
mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang
đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: Ò … ó … o
… o …!”
* Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi
dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm): Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?
a. Bên đống tro ấm
b. Trong bếp
c. Cả hai ý trên
Câu 2 (0,5 điểm): Mới sơm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân ?
a. Mèo mướp
b. Chuột
c. Chú gà trống
Câu 3 (0,5 điểm): Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?
a. Gáy vang: Ò … ó … o … o …!”
b. Rửa đôi cánh to, khỏe
c. Tìm thức ăn
Câu 4 (0,5 điểm): Những từ chỉ hoạt động trong câu : Chú vươn mình, dang
đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt là :
a. Vươn mình, dang đôi cánh
b. Vươn, dang
c. Vươn, dang, khỏe
Câu 5 (0,5 điểm): Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Càng về sáng, tiết trời càng
lạnh giá.” là:
a. sáng,trời
b. càng
c. lạnh giá
Câu 6 (0,5 điểm): Câu : ‘‘Bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm ’’ thuộc
kiểu câu gì ?
a. Ai là gì ?
b. Ai thế nào ?
c. Ai làm gì ?
Câu 7(0,5 điểm): Điền vào chỗ chấm tr hay ch
Gà ….ống
……ống nắng
Câu 8 (1,0 điểm): Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động trong những câu
sau:
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi
mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!”
Câu 9 (0,5 điểm): Điền dấu hai chấm (:) hoặc chấm than ( !) thích hợp vào ô
vuông trong đoạn văn sau:
Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu
“ Rét! Rét
”
Câu 10 (1,0 điểm): Tìm câu có hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên rồi ghi
vào chỗ chấm.
.................................................................................................................................
. II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( 4 điểm). Điểm đạt:…………
1. Viết chính tả( 2 điểm). Điểm đạt:…………………..
Nghe giáo viên đọc và viết bài “ Hai anh em ’’ Sách TV 2 tập 1 trang 119 ( từ
Đêm hôm ấy……đến của anh )
2. Viết văn( 2 điểm). Điểm đạt:…………………
Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc
anh, chị, em họ) của em.
Gợi ý:
a. Em kể về ai? Anh, chị, em tên là gì ?Năm nay bao nhiêu tuổi ?
b. Anh , chị, em làm nghề gì? Tình cảm của anh, chị, em đối với em thế nào?
c. Em yêu quý anh, chị, em ra sao?
---------------Hết---------------
ĐÁP ÁN
1. Phần đọc ( 10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 1,5 điểm)
- Đọc một đoạn của văn bản ( 3 điểm)
- Trả lời một câu hỏi trong đoạn vừa đọc. ( 1 đ)
* Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu 0,5 điểm
CÂU 1
c
CÂU 2
c
CÂU 3
a
CÂU 4
b
CÂU 5
c
CÂU 6
b
Câu 7: ( 0,5 điểm)
gà trống
chống nắng
Câu 8: ( 1 điểm) nằm, lim dim, kêu
Câu 9: ( 0,5 điểm) dấu hai chấm, chấm than
Câu 10: ( 1 điểm) Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt.
2. Chính tả : ( 2 điểm)
- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả , không mắc quá
5 lỗi trong bài .
- Tùy vào mức độ sai lỗi của học sinh giáo viên cho điểm sao cho phù hợp
3. Tập làm văn ( 2 điểm)
- Yêu cầu đánh giá: Kĩ năng viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ đặt
câu; kĩ năng viết đoạn văn đơn giản có độ dài khoảng 3-5 câu.
- Tùy theo mức độ làm bài của học sinh giáo viên lựa cho điểm sao cho thích
hợp