Đề thi học kì 1 Sinh 9 trường THCS Xuân Đám
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 15:56:34 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:13:28 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 74 | Lượt Download: 0 | File size: 0.071168 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
* Ma Trận:
Tên chủ đề
1.Các TN
của Men đen
08 tiết
40%= 4đ
2.Nhiễm sắc
thể
07 tiết
30% = 3đ
3.NDN và
gen
07 tiết
30% = 3đ
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Nhận biết
(30%)
TNKQ
TL
- Nhận biết được
phép lai phân tích
- Trình bày nội
dung quy luật
phân li độc lập
33,33
= 1đ
2 câu
Nhận biết được
đặc điểm đặc
trưng của bộ NST
ở mỗi loài SV
33,33
%
=1 đ
2 câu
Nhận biết được
cấu trúc không
gian của AND và
protein
Xác định được
trình tự các nu
trên mARN.
Trình bày được
mối quan hệ giữa
gen và tính trạng
Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng thấp
(40%)
(20%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vận dụng TN của
Men đen để xác
định kết quả thu
được ở F1
66,67%
= 2đ
1 câu
Vận dụng
cao(10%)
TNKQ
TL
Vận dụng TN của
Men đen để xác
định kết quả KG
và KH ở F2
Tổng
(100%)
33,33%
40%=
=1đ
4đ
1 câu
4 câu
Phân biệt được quá
trình nguyên phân
và giảm phân
66,67%
= 2đ
1câu
30%
= 3đ
3 câu
Mô tả được cơ chế
tự nhân đôi của
AND theo nguyên
tắc bổ sung và bán
bảo toàn
Biết được ý nghĩa
của NTBS, biến dị
tổ hợp
33,33%
=1 đ
2 câu
6 câu
66,67%
= 2đ
2câu
2câu
1 câu
1 câu
3,0đ
4đ
2đ
1đ
30%
40%
20%
10%
100% =10đ
1
40%
4đ
3 câu
10câu
10 đ
100%
TRƯỜNG TH&THCS XUÂN ĐÁM
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: SINH
LỚP 9
TỔ THCS
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm )
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tỉ lệ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào ?
A. Aa x Aa
B. AA x Aa
C. AA x aa
D. Aa x aa
Câu 2: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện những phép lai nào ?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội
B. Lai phân tích
C. Lai với cơ thể dị hợp
D. Câu A và B đúng
Câu 3: Ở mỗi loài sinh vật, trong tế bào có bộ NST đặc trưng về:
A. Số lượng
B. Cấu trúc
C. Thành phần hóa học.
D. Hình dạng.
Câu 4: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây
là đúng
A. A + G= T+ X
B. A + T = G + X
C. A = T ; G = X
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 5 : Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội ?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Hợp tử.
C. Giao tử.
D. Tế bào Xô – ma.
Câu 6 : Chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo trong cấu trúc bậc mấy của phân tử
prôtêin ?
A. Bậc 1.
B. Bậc 2.
C. Bậc 3
D. Bậc 4.
Câu 7. Ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hoá
A. Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá
B. Là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiến hoá
C. Là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn
D. Không mang lại ý nghĩa gì
Câu 8. Hoạt động cơ bản của NST trong kì trung gian của nguyên phân:
2
A.Đóng xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
C.Đóng xoắn, phân đôi thành NST đơn
D.Duỗi xoắn, phân đôi thành NST đơn
B.Duỗi xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Câu 9. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là:
A. tARN
B. mARN
C. rARN
D. Cả 3 loại ARN
trên
Câu 10 Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1:
–A–G–X–T–T–A–G–
Mạch 2:
–T–X–G–A–A–T–X–
Hãy xác định trình tự đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn ADN trên
a) – A – G – X – T – T – A – G – B. c) – A – G – X – U – U – A – G –
b) – T – X – G – A – A – T – X – d) – U – G – X – U – U – U – G –
II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm )
Câu 1 : ( 2 điểm)
Nêu sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân ?
Câu 2 : ( 2 điểm)
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN và các nguyên tắc của quá
trình này ?
Câu 3 : ( 3 điểm )
Ở đậu Hà Lan tính trạng quả lục là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho
cây đậu Hà Lan quả lục thuần chủng thụ phấn với đậu Hà Lan quả vàng.
a) Hãy xác định kết thu được ở F1 ?
b) Cho 2 cây F1 tự thụ phấn. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2?
------------------- Hết --------------------
3
* Đáp án :
I/ Phần tự luận : ( 3 điểm )
Câu 1
2
3
4
ĐA
A
B
A,D A,C
Điểm 0,25 0,25 0,5
0,5
5
C
0,25
6
B
0,25
7
A
0,25
8
B
0,25
9
B
0,25
II/ Phần tự luận : ( 7 điểm )
Câu 7: ( 2 đ)
- Nêu được 4 ý khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân. Mỗi ý
Câu 8: ( 2 đ )
- Mô tả được quá trình tự nhân đôi của phân tử AND
- Nguyên tắc : + Nêu được NTBS
+ Nêu được NT giữ lại 1 nửa ( hay bán bảo toàn)
Câu 9: ( 3 đ )
- Qui ước gen
- Xác định KG của P
- Xác định kết quả KG và KH ở F1
Mỗi ý
:
- Xác định kết quả KG và KH ở F2
Mỗi ý:
DUYỆT CHUYÊN MÔN:
10
C
0,25
( 0,25 đ )
( 0,5 đ )
( 0,25 đ)
( 0,25 đ )
( 0,5 đ )
( 0,5 đ )
( 0,25 đ)
( 0,25 đ )
GV RA ĐỀ:
4