Đề thi học kì 1 Sinh 9 trường THCS Bắc Lệnh năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 16:08:56 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 16:17:48 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 107 | Lượt Download: 0 | File size: 0.295424 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
Lớp 9 .....
Số tờ:...........
Số phách: ........
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2019-2020
Môn: KHTN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề I
I Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng.
1. Bộ NST của lúa nước 2n= 24. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
2. Cho Cho phép lai F1: AaBbDd x AabbDd (trong đó mỗi gen quy định một tính
trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2 thu được số hợp tử là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
3 . Những kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl?
A. Cu, Al
B. Cu, Ba
C. Fe, Zn
D. Ag, Mg.
4 . Nguyªn tử của một nguyªn tố X cã điện tÝch hạt nh©n 16 +. Vị trÝ của
X trong bảng tuần hoµn lµ:
A. ¤ số 16, chu kỳ 3 , nhãm IV.
C. ¤ số 16, chu kỳ 2, nhãm
VI.
B. ¤ số 16, chu kỳ 3, nhãm V.
D. ¤ số 16, chu kỳ 3, nhãm
VI.
Câu 2 (1,0 điểm): Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “....” các câu dưới đây
cho đúng.
2.1. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Men Đen thấy rằng: Khi lai hai
bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 có
sự ............ ..... ........ tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ ...........................
2.2. Đặt một thấu kính gần dòng chữ trên trang giấy, quan sát qua thấu kính nhìn
thấy ảnh dòng chữ cùng chiều, ........... hơn so với khi nhìn trực tiếp, ảnh đó là ảnh ..........
.......... Thấu kính đó là thấu kính hội tụ
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 3 (2,0 điểm).
Ở cà chua, Gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Theo dõi sự di
truyền màu sắc quả của cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
F1: quả đỏ x quả đỏ => F2: 152 cây quả đỏ: 50 cây quả vàng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình F2 khi cho cây cà chua quả đỏ F1 lai phân tích
Câu 4 (0,5 điểm) Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa.
Fe
FeCl3
FeOH)3
Câu 5 (1,0 điểm) Hòa tan 11,9 gam một hợp kim kẽm – nhôm trong dung dịch HCl
loãng, dư thấy có 8,96 lít khí hiđrô thoát ra (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hợp kim?
Câu 6 (1,5điểm). (Học sinh làm bài luôn vào tờ đề)
Đặt một vật sáng AB có dạng hình
mũi tên dài 1 cm vuông góc với trục
B
chính của một thấu kính hội tụ và
F’
cách thấu kính 6 cm, thấu kính có
A F O
tiêu cự 4 cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo
đúng tỉ lệ như hình vẽ bên
b) Đặc điểm ảnh A’B’ là: .................................
..........................................................................
..........................................................................
Câu 7 (1,5 điểm).
R2
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết con chạy C của
biến trở đặt ở vị trí R1 = 9W; bóng đèn có điện trở R2 = 10W
B
M
sáng bình thường, R3 = 15W. Hiệu điện thế giữa
R1 N
R3
hai đầu đoạn mạch UAB = 12V không đổi.
a. Tính: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Cường độ dòng điện trong mạch và Điện năng tiêu thụ của mạch trong 2 giờ.
b. Con chạy C (mũi tên) di chuyển về phía điểm M thì đèn sáng thế nào? Tại sao?
Câu 8 (1,5 điểm)
CÂY RAU CẢI
Trong tiết học trải nghiệm, cô giào đã tổ chức cho các nhóm hoc sinh thi trồng
rau cải. Cô đã phát giống rau cho các nhóm. Nhóm bạn Lan thường xuyên tưới nước
và bón phân theo đúng quy trình, sau một tháng luống rau cải của nhóm bạn Lan cây
to, xanh và tốt, mười cây như một, ngược lại luống rau cải của nhóm bạn Hoa cây
nhỏ, còi do không tưới nước thường xuyên và không bòn phân.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình và yêu tố môi trường trong đoạn thông tin trên.
Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường.
Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Theo em để có kết
quả học tập tốt cần những yếu tố nào? Là học sinh em cần phải làm gì để có kết quả học
tập tốt nhất?
--------------------------- Hết --------------------------
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
Lớp 9.....
Số tờ:...........
Số phách: ........
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2019-2020
Môn: KHTN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề II
I.Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng.
1. Bộ NST của ngựa là 2n= 64. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là
A. 32
B. 64
C. 128
D. 256
2. Cho Cho phép lai F1: AaBBDd x AabbDd (trong đó mỗi gen quy định một tính
trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2 thu được số hợp tử là
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
3. Kim loại nào phản ứng được với nước?
A. Ba, Zn
B. Ca, Na
C. K, Hg
D. Al, Cu
4 . Nguyªn tử của một nguyªn tố X cã điện tÝch hạt nh©n 19 +. Vị trÝ của
X trong bảng tuần hoµn lµ:
A. ¤ số 19, chu kỳ 3 , nhãm IV.
C. ¤ số 19, chu kỳ 4, nhãm
VI.
B. ¤ số 19, chu kỳ 3, nhãm V.
D. ¤ số 19, chu kỳ 4, nhãm
I.
Câu 2 (1,0 điểm): Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “....” các câu dưới đây
cho đúng.
2.1. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền
độc
lập
với
nhau
cho
F2
có
tỉ
lệ
mỗi
loại........................................bằng ..................................các tính trạng hợp thành nó.
2.2. Đặt một thấu kính gần dòng chữ trên trang giấy, quan sát qua thấu kính nhìn
thấy ảnh dòng chữ cùng chiều,.............. hơn so với khi nhìn trực tiếp, ảnh đó là
ảnh .................... Thấu kính đó là thấu kính phân kì.
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 3 (2,0 điểm).
Ở cà chua, Gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Theo dõi sự di
truyền chiều cao của cây người ta thu được kết quả sau:
Cho thân cao F1 lai phân tích, F2 thu được 52 cây thân cao : 50 cây thân thấp.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình F2 khi cho cây cà chua thân cao F1 tự thu phấn.
Câu 4: (0,5 điểm) Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa:
Mg
MgCl2
Mg(OH)2
Câu 5 (1,0 điểm).
Hòa tan 4,5 gam một hợp kim nhôm – magie trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư
thấy có 5,04 lít khí hiđrô thoát ra (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hợp kim?
Câu 6 (1,5điểm). (Học sinh làm bài luôn vào tờ đề)
§Æt mét vËt AB cã d¹ng
h×nh mòi tªn dµi 1 cm vu«ng
gãc víi trôc chÝnh cña mét
B
thÊu kÝnh héi tô vµ c¸ch thÊu
F’
kÝnh 12 cm, thÊu kÝnh cã tiªu
cù 4 cm.
A
F O
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo
đúng tỉ lệ như hình vẽ bên
b) Đặc điểm ảnh A’B’ là: .................................
..........................................................................
..........................................................................
Câu 7 (1,5điểm ). Cho mạch điện như hình vẽ.
R2
Biết con chạy C của biến trở đặt ở vị trí R1 = 8 W; đèn có điện
trở R2 = 9 W sáng bình thường, R3 = 18W. Hiệu điện thế
A
M R N
giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 12V không đổi.
1
R3
a. Tính: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Cường độ dòng điện trong mạch và điện năng tiêu thụ của mạch trong 1giờ.
b. Con chạy C (mũi tên) di chuyển về phía điểm N thì đèn sáng thế nào? Tại sao ?
B
Câu 8 (1,5 điểm)
CÂY RAU CẢI
Trong môn tự chọn làm vườn, cô giào đã tổ chức cho các nhóm hoc sinh thi
trồng su hào. Cô đã phát giống rau su hào cho các nhóm. Nhóm bạn Hương thường
xuyên tưới nước và bón phân theo đúng quy trình, sau một tháng luống rau su hào
của nhóm bạn Hương củ to, không bị sâu, xanh và tốt, mười cây như một, ngược lại
luống rau su hào của nhóm bạn Hoa củ nhỏ, còn có hiện tượng bi sâu do không tưới
nước thường xuyên và không bòn phân.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình và yêu tố môi trường trong đoạn thông tin trên.
Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường.
Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Theo em để có kết
quả học tập tốt cần những yếu tố nào? Là học sinh em cần phải làm gì để có kết quả học
tập tốt nhất?
--------------------------- Hết --------------------------
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
Số tờ:........
Số phách: .........
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2019-2020
Môn: KHTN 9
Thời gian: 90 phút
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề III
I Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm).
Câu 1 ( 2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng.
1. Bộ NST của lúa nước 2n= 24. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
2. Cho Cho phép lai F1: AaBbDd x AabbDd (trong đó mỗi gen quy định một tính
trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2 thu được số hợp tử là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
3. Những kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. Cu, Al
B. Cu, Ba
C. Fe, Zn
D. Ag, Mg.
4 . Đốt cháy Zn trong không khí thu được 3,24 gam ZnO. Khối lượng Zn tham gia là bao
nhiêu gam?
A. 26 gam
B. 2,6 gam
C. 5,2 gam
D. 52 gam
Câu 2 (2,0 điểm). Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “....” các câu dưới đây
cho đúng.
2.1. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Men Đen thấy rằng: Khi lai hai
bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F 2 có
sự ..........................tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ ...........................
2.2. Đặt một thấu kính gần dòng chữ trên trang giấy, quan sát qua thấu kính nhìn
thấy ảnh dòng chữ cùng chiều, ........... hơn so với khi nhìn trực tiếp, ảnh đó là
ảnh .................... Thấu kính đó là thấu kính hội tụ
II. Tự luận (6,0 điểm).
Câu 3 (2,0 điểm).
Cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ giao phấn với quả vàng thì F 1 thu được toàn
cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
Xác định kiểu gen, kiểu hình F2.
Câu 4 (1,0 điểm) Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa:
Fe
FeCl3
Fe(OH)3
Câu 5 (1,5 điểm). (Học sinh làm bài luôn vào tờ đề)
Đặt một vật sáng AB có dạng hình
B
mũi tên dài 1 cm vuông góc với trục
F’
chính của một thấu kính hội tụ và
A F O
cách thấu kính 6 cm, thấu kính có
tiêu cự 4 cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo
đúng tỉ lệ như hình vẽ bên
b) Đặc điểm ảnh A’B’ là: .............................
......................................................................
......................................................................
Câu 6 (1,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết con chạy C của
biến trở đặt ở vị trí R1 = 9W; bóng đèn có điện trở R2 = 10W
sáng bình thường, R3 = 15W. Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch UAB = 12V không đổi.
Tính: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Câu 7 (0,5 điểm)
CÂY RAU CẢI
Trong tiết học trải nghiệm, cô giào đã tổ chức cho các nhóm hoc sinh thi trồng
rau cải. Cô đã phát giống rau cho các nhóm. Nhóm bạn Lan thường xuyên tưới nước
và bón phân theo đúng quy trình, sau một tháng luống rau cải của nhóm bạn Lan cây
to, xanh và tốt, mười cây như một, ngược lại luống rau cải của nhóm bạn Hoa cây
nhỏ, còi do không tưới nước thường xuyên và không bòn phân.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình và yêu tố môi trường trong đoạn thông tin trên.
--------------------------- Hết --------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I KHTN 9
Năm học 2019-2020
Đề II
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1:
1.1 1.2 1.3 1.4
ĐA
C
D
B
D
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25
Câu 2: 2.1. kiểu hình ; tích tỷ lệ
2.2. ....lớn ......... ảo ....
II Tự luận ( 8,0 điểm )
Câu 3: (2,0 điểm)
Theo ĐB: A – thân cao; a – thân thấp
a, F2 thu được 52 cây thân cao : 50 cây
thân thấp ứng với tỷ lệ 1:1 => Phù hợp
với kết quả của phép lai phân tích
F2(1:1) => F1(Aa xaa) => P: (AA x aa)
Sơ đồ lai
P: AA (cao) x aa (thấp)
GP: A
a
F1:
Aa ( cao)
F1x F1: Aa (cao) x aa (thấp)
F2:
Aa: aa
Nhận xét: Kiểu gen: 1Aa: 1aa
Kiểu hình: 1 cao: 1 thấp
b, Cho F1 x F1,
F1x F1: Aa (cao) x Aa (cao)
F2:
AA: 2 Aa: aa
Nhận xét: Kiểu gen: 1 AA; 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 cao: 1 thấp
Câu 4 (0,5 điểm):
1. 2Fe + 3Cl2
2FeCl3
2. FeCl3+3NaOH Fe(OH)3
+
3NaCl
Câu 5 (1,0 điểm):
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
(x, y >0)
Số mol của H2 là : n = V/ 22,4 =
8,96/22,4 = 0,4(mol)
PTHH:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
(mol) x
x
Điểm
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Đề I
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1:
1.1
1.2
1.3
ĐA
C
B
C
Điểm 0,25 0,25 0,25
1.4
B
0,25
Câu 2: 2.1. phân li ; 3 trội : 1 lặn
2.2. .... nhỏ ......... ảo ....
II Tự luận ( 8,0 điểm )
Câu 3 ( 2,0 điểm )
Theo ĐB: A – quả đỏ; a – quả vàng
a, F2 thu được 152 cây quả đỏ: 50 cây quả
vàng ứng với tỷ lệ 3:1 => Phù hợp với quy
luật phân ly của Men Đen.
F2: (3:1) => F1: (Aa xAa) => P: (AA x aa)
Sơ đồ lai
P: AA (đỏ) x aa (vàng)
GP: A
a
F1 :
Aa (đỏ)
F1 x F1: Aa (đỏ) xAa (đỏ)
F2 :
AA: 2Aa: aa
Nhận xét: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 đỏ: 1 vàng
b, Cho F1 lai phân tích, tức là cho F 1 lai với
tính trạng lăn có kiểu gen aa
F1 x phân tích: Aa (đỏ) x aa (vàng)
F2 :
Aa: aa
Nhận xét: Kiểu gen: 1Aa: 1aa
Kiểu hình: 1đỏ: 1 vàng
Câu 4 (0,5 điểm):
1. Mg + Cl2
MgCl2
2. MgCl2 + 2NaOH
Mg(OH)2
+
2NaCl
Câu 5 (1,0 điểm):
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Mg (x,
y >0)
Số mol của H2 là : n = V/ 22,4 = 5,04/ 22,4 =
0,225(mol)
PTHH:
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
(mol) x
1,5x
(g)
65x
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2
(mol)
y
1,5y
27y
Theo bài ta có hệ PT: 65x + 27y = 11,9
x + 1,5y = 0,4
=> x = 0,1 => mzn = 6,5 (g)
y = 0,2 => mAl = 5,4 (g)
%mZn = 6,5 x100/ 11,9 = 54,62%
%mAl = 100% -%mZn = 45,38%
Câu 6 (1,5 điểm).
(g)
0,25
0,25
27x
Mg+ 2HCl
MgCl2 + H2
(mol)
y
y
24y
Theo bài ta có hệ PT: 27x + 24y = 4,5
1,5x + y = 0,225
=> x = 0,1 => mAl = 2,7 (g)
y = 0,075 => mMg = 1,8 (g)
%mAl = 2,7 x100/ 4,5 = 60%
%mMg = 100% - %mAl = 40%
Câu 6 (1,5 điểm)
B
B
F’ A’
A
F O
I
F’
I
A’
A F O
B’
B’
a) Vẽ đúng: 2 cặp tia tới, tia ló
Mũi tên chiều của ảnh A’B’
b) Đặc điểm ảnhA’B’:
- Là ảnh thật
- Ngược chiều
- Nhỏ hơn vật (Vì f < d < 2f)
Câu 7 (1,5 điểm).
0,5
0,25
a) Rtđ = R1 +
0,25
= 9+6 =15W
I=
= 12/15 = 0,8 A
A=UAB.I.t=12.0,8.7200= 69120J
b) Khi C di chuyển về phía điểm M thì
điện trở của biến trở tăng nên điện trở
của mạch tăng.
Mà hiệu điện thế không đổi nên cường
độ dòng điện trong mạch giảm, do đó
đèn sẽ sáng yếu hơn bình thường
Câu 8 (1,5 điểm)
Mức đầy đủ:
+ Kiểu gen : Giống cây su hào
+ Kiểu hình : củ to,củ nhỏ, không sâu,
xanh và tốt...
+ Môi trường : Kĩ thuật bón phân,
0,25
0,25
0,25
a) Vẽ đúng: 2 cặp tia tới, tia ló
Mũi tên chiều của ảnh A’B’
b) Đặc điểm ảnhA’B’:
- Là ảnh thật
- Ngược chiều
- Lớn hơn vật (Vì d > 2f)
Câu 7 (1,5 điểm).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
a. Rtđ = R1 +
= 6 + 8 =14W
I=
= 12/14 = 0,86 A
A =UAB.I.t=12.0,86 .3600= 37152 J
b. Khi C di chuyển về phía điểm N thì điện
trở của biến trở giảm nên điện trở của mạch
giảm.
Mà hiệu điện thế không đổi nên cường độ
dòng điện trong mạch tăng, do đó đèn sẽ
sáng mạnh hơn bình thường
Câu 8 (1,5 điểm).
Mức đầy đủ:
+ Kiểu gen : Giống cây rau cải
+ Kiểu hình : cây rau cải to, xanh và tốt, cây
rau cải nhỏ, còi.
+ Môi trường : Kĩ thuật bón phân, nước…
nước…
+ Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình
và môi trường : Kiểu hình là kết quả
tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Để có kết quả học tập tốt cần có chỉ số
thông minh (IQ cao)( Kiểu gen) và
chăm chỉ học tập, môi trường học tập
tốt…( yếu tố môi trường)
+ Để có kết quả học tập cao nhất với
HS : HS nêu được ít nhất 5 biện pháp
Mức không đầy đủ
Học trả lời thiếu ý hoặc không đầy đủ,
tùy theo mức độ trừ 0,25 – 1,25 điểm
0,25
0,25
0,25
+ Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và
môi trường : Kiểu hình là kết quả tương tác
giữa kiểu gen và môi trường.
+ Để có kết quả học tập tốt cần có chỉ số
thông minh (IQ cao)( Kiểu gen) và chăm chỉ
học tập, môi trường học tập tốt…( yếu tố
môi trường)
+ Để có kết quả học tập cao nhất với HS :
HS nêu được ít nhất 5 biện pháp
Mức không đầy đủ
Học trả lời thiếu ý hoặc không đầy đủ, tùy
theo mức độ trừ 0,25 – 1,25 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I KHTN 9
Năm học 2019-2020
Điểm
Đề III
I Trắc nghiệm ( 4,0 điểm )
Câu 1:
1.1
1.2
1.3
1.4
ĐA
C
B
C
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2: 2.1. phân li ; 3 trội : 1 lặn
2.2. ....lớn ......... ảo ....
II Trắc nghiệm tự luận ( 6,0 điểm )
Câu 3 ( 2,0 điểm )
Vì F1 thu được toàn cây quả đỏ => Quả đỏ trội so với quả vàng
Quy ước: A – quả đỏ; a – quả vàng
Sơ đồ lai
P: AA (đỏ) x aa (vàng)
GP: A
a
F1:
Aa (đỏ)
F1x F1: Aa (đỏ) xAa (đỏ)
F2:
AA: 2Aa: aa
Nhận xét: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 đỏ: 1 vàng
Câu 4 (1,0 điểm):
1. 2Fe + 3Cl2
2FeCl3
2. FeCl3+3NaOH Fe(OH)3
+ 3NaCl
2,0
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 (1,5 điểm)
a) Vẽ đúng: 2 cặp tia tới, tia ló
Mũi tên chiều của ảnh A’B’
B
0,5
0,25
I
F’
A’
A F O
b) Đặc điểm ảnhA’B’: - Là ảnh thật
- Ngược chiều
- Lớn hơn vật
Câu 6 (1,0điểm).
Rtđ = R1 +
= 9+6 =15W
Câu 7 (0,5 điểm).
Mức đầy đủ:
Kiểu gen : Giống cây rau cải
B’
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Kiểu hình : cây rau cải to, xanh và tốt, cây rau cải nhỏ, còi.
Môi trường : Kĩ thuật bón phân, nước…
Mức không đầy đủ
Học trả lời thiếu ý hoặc không đầy đủ, tùy theo mức độ trừ 0,25 điểm
NGƯỜI RA ĐỀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thị Thanh Thủy
Nguyễn Thị Thu Lương
Bùi Giang Nam
Bùi Giang Nam
Nguyễn Thị Thu Hà
LĐ NHÀ TRƯỜNG DUYỆT
(Ký, đóng dấu)