Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 10 ĐỀ SỐ 8

4167440bc8e6fb741ec5e66eca3cc122
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 21:30:43 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 20:53:12 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 18 | Lượt Download: 0 | File size: 0.018418 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Đề 8

PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)

Đọc đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3: Bạn hãy nói cho tôi biết chăng, về họ tên mà tôi đã mang, Về miền quê mà tôi ngày đêm luôn nhớ mong.

Lòng tôi mong biết đất nước tôi, đất nước đã có bao đời,

Được nhìn bằng đôi mắt của mình được trở về cội nguồn của tôi Và qua phim Coppola, lòng thấy xót thương quê hương. Bầy trực thăng bay trên cao, tàn phá xóm thôn nhỏ bé. Ước mong về thăm chốn thiêng, Mong sao quê hương dang tay đón tôi. Mong ước đến ngày trở về, Lòng tôi yêu mến, Việt Nam.

Bạn hãy nói tới mái tóc đen, tới đôi chân nhỏ bé, Và màu da đã ngày đêm cùng tôi lớn lên. Và mong sao đôi chân sẽ bước lên,

Từ những nơi tôi chưa từng đến.

Để được nghe bài dân ca êm dịu lướt trên sông. Và tôi mới biết, về đất nước tôi qua phim.

Người dân quê hương tôi cày cấy, vui trong lời hát. Ước mong về thăm đất nước tôi.

……………………………….. Lòng tôi yêu mến Việt Nam.

Lòng tôi vang tiếng Việt Nam.

Lòng tôi xin chào Việt Nam.

(Lời dịch bài hát Xin chào Việt Nam, ca sĩ Phạm Quỳnh Anh thể hiện ) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt và phong cách ngôn ngữ trong đoạn thơ trên? (1,0 điểm)

Câu 2: Tìm những từ/ cụm từ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương? (1,0 điểm)

Câu 3: Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng trình bày suy nghĩ của anh (chị ) về ý nghĩa của 2 câu thơ sau (1,0 điểm): Bạn hãy nói tới mái tóc đen, tới đôi chân nhỏ bé, Và màu da đã ngày đêm cùng tôi lớn lên.

PHẦN II: LÀM VĂN (7 điểm)

Anh/chị hãy cảm nhận triết lý sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua đoạn trích sau:

Một mai, một cuốc, một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.

Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,

Người khôn, người đến chốn lao xao.

( Nguyễn Binh Khiêm, Nhàn, Ngữ Văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam )

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Phần Câu Nội dung Điểm
I.Đọc – hiểu 1

Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là: biểu cảm

Phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản là phong cách ngôn ngữ nghệ

thuật

0.5

0.5

2 Những từ/ cụm từ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương: nhớ mong, xót thương quê hương, yêu mến, ước mong về thăm, yêu mến Việt Nam. 1.0
3 Học sinh có nhiều cách viết đoạn văn nhưng cần diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, xác định đúng vấn đề của câu thơ đó là tự hào về nguồn gốc của bản thân từ đó khơi gợi tình yêu về cội nguồn làm cơ sở cho tình yêu quê hương, đất nước ở mỗi con người Việt Nam - Hs có thể liên hệ bản thân ngắn gọn từ ý trên. 1.0
II.Là m vvăn

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.

0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: triết lý sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua 4 câu đầu của bài thơ Nhàn 0.5

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:

5.5

* Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận.

* Phân tích đoạn thơ để làm sáng tỏ: triết lý sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua 4 câu đầu của bài thơ Nhàn

- Mai, cuốc dụng cụ của nhà nông; cần câu để câu cá thể hiện nếp sống thanh bần của nhà nho khi ở ẩn.

- Số từ “một” điệp lại ba lần -> Mọi thứ đều đã sẵn sàng, chu đáo.

- “Thơ thẩn”: trạng thái mơ màng, mông lung, nghĩ ngợi ko tập trung vào một cái gì rõ rệt, cứ thoáng gần- xa, mơ- tỉnh.

lối sống nhàn của tác giả: thư thái, thanh nhàn.

- Đại từ phiếm chỉ “ai” người đời.

những kẻ bon chen trong vòng danh lợi.

- Nhịp thơ: 2/2/3 sự ung dung, thanh thản của tác giả.

* Đánh giá chung:

=>Hai câu thơ đầu miêu tả cuộc sống thuần hậu, nhàn tản với tâm trạng ung dung thảnh thơi không vướng bận trước cơ mưu, tư dục , tránh sự bon chen trong vòng danh lợi.

0.5

3.0

1.0

0.5

0.5

d. Ch ính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0.25

e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0.5