Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường THCS Liên Nghĩa năm 2017-2018

213cd01ed5d3da669e0e9804176694aa
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 3 2022 lúc 9:37:16 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 12:22:35 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 32 | Lượt Download: 0 | File size: 0.030431 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VĂN GIANG

TRƯỜNG THCS LIÊN NGHĨA

ĐỀ THI KSCL HỌC KÌ I - Năm học: 2017 -2018.

Môn: Lịch sử 6.

I. Thiết lập ma trận đề:

Tên chủ đề. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
VD thấp VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Xã hội nguyên thuỷ.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

Biết tổ chức sơ khai của người tối cổ và nơi tìm thấy dấu tích người tối cổ.

2

1

10%

2

1

10%

Các quốc gia cổ đại.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

Biết thời gian ra đời của các quốc gia cổ đại.

1

2

20%

Hiểu được thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại và ngành KT chính của họ.

4

2

20%

5

4

40%

Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

Biết thời gian ra đời và người đứng đầu nhà nước.

2

1

10%

Hiểu được đặc điểm bộ máy nhà nước.

1/2

1

10%

Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước.

1/2

1

10%

Nêu được suy nghĩ về đời sống của người Văn Lang.

1

2

20%

4

5

50%

Tổng

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

5

4

40%

4

2

20%

1/2

1

10%

1/2

1

10%

1

2

20%

11

10

100%

II. Đề bài:

Đề 1:

Phần trắc nghiệm (6đ: Mỗi câu đúng: 0,5đ).

1. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau (4đ):

Câu 1: Các chiềng chạ có quan hệ với nhau gọi là:

A. Làng. B. Bộ lạc. C. Xã. D. Thị tộc.

Câu 2: Dấu tích người tối cổ tìm thấy ở:

A. Lạng Sơn, Lai Châu, Đồng Nai. B. Thanh Hoá, Quảng Bình, Đồng Nai.

C. Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai. D. Lạng Sơn , Hà Tình, Đồng Nai.

Câu 3: Tổ chức xã hội sơ khai của người tối cổ là:

A. Thị tộc. B. Bộ lạc.

C. Xã hội nguyên thuỷ. D. Bầy người nguyên thuỷ.

Câu 4: Cây lương thực chính của người Việt cổ là:

A. Cây lúa nước. B. Cây khoai lang.

C. Cây lúa mì. D. Cây ngô.

Câu 5: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là:

A. Lạc hầu. B. Bồ chính. C. Vua Hùng. D. Lạc tướng.

Câu 6:Nhà nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ VIII TCN. B. Khoảng thế kỉ VII TCN.

C. Khoảng thế kỉ VI TCN. D. Khoảng năm 207 TCN.

Câu 7: Giai cấp có vai trò quan trọng nhất trong xã hội phương Đông cổ đại là:

A. Vua. B. Nông dân. C. Quý tộc. D. Nô lệ.

Câu 8: Giỗ tổ Hùng Vương diễn ra vào ngày nào:

A. 10/3. B. 3/10. C. 21/3. 22/3.

2. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp (2đ).

A (lĩnh vực nghiên cứu) Nối B (Tên nhà khoa học)
1. Triết học. a. Acsimet
2. Sử học. b. Pi ta go, Ta let, Ơ cơ lit
  1. Vật lý.

c. Pla- tôn, A- ri-xtốt
4. Toán học. d. Hê-rô-đốt, Tuy-xi-đít
5. Y học.

Phần tự luận (4đ).

Câu 1 (2đ). Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc? Em có nhận xét gì về nhà nước Âu Lạc?

Câu 2 (2đ). Nêu đời sống vật chất đời sống và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Đề 2:

Phần trắc nghiệm (6đ: Mỗi câu đúng: 0,5đ).

1. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau (4đ):

C âu 1: Tổ chức xã hội sơ khai của người tối cổ là:

A. Thị tộc. B. Bầy người nguyên thuỷ.

C. Xã hội nguyên thuỷ. D. Bộ lạc.

Câu 2: Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông là:

A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

C. Thương nghiệp. D. Nông nghiệp và buôn bán.

Câu 3: Người cổ đại xây dựng kim tự tháp ở:

A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà.

Câu 4: Hệ thống chữ cái a, b, c... là phát minh vĩ đại của người:

A. Trung Quốc và Ấn Độ. B. Rô Ma và La Mã.

C. Hi Lạp và Rô Ma. D. Ấn Độ.

Câu 5: Câu nói “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Vit Nam” là của:

A. Lê Văn Hưu. B. Xi-x ê-rông. C. Hồ Chí Minh. D. Lê Văn Lan.

Câu 6: Giai cấp có vai trò quan trọng nhất trong xã hội phương Tây cổ đại là:

A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Quý tộc. D. Nông dân.

Câu 7: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ VIII TCN. B. Khoảng năm 207 TCN .

C. Khoảng thế kỉ VI TCN. D. Khoảng thế kỉ VII TCN.

Câu 8: Đứng đầu nhà nước Âu L ạc là:

A. Vua Hùng. B. Bồ chính. C. An Dương Vương. D. Lạc tướng.

2. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp (2đ).

A (thời gian) Nối B (sự kiện)
1. Thiên niên kỉ III TCN. A. Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời.
2. Thiên niên kỉ I TCN. B. Các quốc ra cổ đại phương Đông ra đời.
  1. Thế kỉ VII TCN.

C. Nước Âu Lạc thành lập.
4. Năm 217 TCN. D. Nước Văn Lang thành lập.
5. Năm 207 TCN.

Phần tự luận (4đ).

Câu 1 (2đ). Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước V ăn Lang? Vì sao gọi nhà nước Văn Lang là nhà nước sơ khai?

Câu 2 (2đ). Nêu đời sống vật chất đời sống và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang?

III. Đáp án và biểu điểm:

Đề 1:

Ph ần tr ắc nghi ệm (6 đ: M ỗi ý đ úng 0,5 đ).

1.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C D A C D B A

2. Nối đúng: 1- c; 2 - d; 3 - a; 4 - b. ( M ỗi ý đ úng 0,5 đ).

Phần tự luận (4đ).

Câu 1 (2đ).

- Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Âu lạc: 1đ.

- Nhận xét: Về cơ bản giống bộ máy nhà nước Văn Lang nhưng vua có quyền cai trị đất nước hơn. (1đ)

Câu 2 (2đ).

- Nêu được đời sống vật chất của của cư dân Văn Lang (1,0 đ) về các mặt: Ăn, ở, mặc, đi lại.

- nêu được đời sống tinh của cư dân Văn Lang về các mặt: Lễ hội, tín ngưỡng: 1đ.

Đề 2:

Ph ần tr ắc nghi ệm (6 đ: Mỗi ý đúng 0,5 đ).

1.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C A D C B D A

2. Nối đúng: 1- c; 2 - d; 3 - a; 4 - b. ( Mỗi ý đúng 0,5 đ).

Phần tự luận (4đ).

Câu 1 (2đ).

- Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang: 1đ.

- Nhận xét: Là nhà nước sơ khai . Vì đây là tổ chức nhà nước đầu tiên, chưa có pháp luật và quân đội (1đ)

Câu 2 (2đ).

- Nêu được đời sống vật chất của của cư dân Văn Lang (1,0 đ) về các mặt: Ăn, ở, mặc, đi lại.

- nêu được đời sống tinh của cư dân Văn Lang về các mặt: Lễ hội, tín ngưỡng: 1đ.