Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường TH-THCS Suối Bàng năm 2019-2020

0b901502aa8e64bc0740b90dae39916a
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 3 2022 lúc 9:24:23 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 8:03:41 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 42 | Lượt Download: 0 | File size: 0.134144 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT VÂN HỒ TRƯỜNG TH&THCS SUỐI BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: LỊCH SỬ 6 ( Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án mà em cho là đúng. Câu 1: Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai? A.Võ Nguyên Giáp. B. Phạm Văn Đồng. C. Hồ Chí Minh. D.Lê Duẩn. Câu 2: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tinh khôn là: A.Bầy người . B.Công xã thị tộc C. Thị tộc. D.Bộ lạc. Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây mang tính chất nào? A. Dân chủ chủ nô B.Chiếm hữu nô lệ. C. chuyên chế trung ương tập quyền D.Độc tài quân sự. Câu 4: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới? A.Việt Nam, Thái Lan. B.Đông phi, Đông Nam Á,Trung Quốc, Châu Âu. C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. D.Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc. Câu 5: Một thế kỉ là bao nhiêu năm? A.10 năm. B.100 năm. C. 1000 năm. D.10000 năm. Câu 6: Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là A. Đá, tre, gỗ, xương, sừng B.Đồ gốm. C. Vỏ ốc. D.Rìu, bôn, chày. Câu 7:Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích A.Bàu Tró. B. .Hạ Long C. Quỳnh Văn. D. Bàu Dũ Câu 8: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào? A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn. B.Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn. D. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. Câu 9: Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ) A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Nối cột A với B 1. Kim Tự Tháp A.Rô-ma. 1. 2. Thành Ba-bi-lon B.Ai Cập. 2. 3. Đền Pac-tê-nông C. Lưỡng Hà. 3. 4. Khải Hoàn môn. D.Hi Lạp. 4. E. Ấn Độ B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1: (3 điểm) Theo em nghề trồng lúa nước của nước ta ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? Câu 2: (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ) Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? ------------Hết----------- ---- Đề này gồm có 02 trang --Người ra đề Vũ Thị Nga PHÊ DUYỆT CỦA NHÓM CHUYÊN MÔN PHÊ DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: LỊCH SỬ 6 Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Biểu điểm Mỗi ý 1 2 3 4 5 6 Phần đúng C C B D B A trắc 0,25đ nghiệm 7 8 Câu 1 D A đến Câu 9.1- B. 9.2 - C. 9.3 - D. 9.4 - A. 9 - Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa hoang 1 Phần tự với công cụ (đá, đồng) của dân Việt cổ sống định cư ở luận đồng bằng, ven sông lớn, trồng các lọai rau, củ đặc biệt là Câu 1 cây lúa, vì thế nghề trồng lúa nước ta ra đời. ( 3 điểm) - Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta . 1 - Nghề nông nguyên thuỷ ra đời gồm hai nghành chính: 1 Trồng trọt, chăn nuôi. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: Nhờ có công cụ kim loại 1 Câu 2 (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của ( 2 điểm) cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên 1 thủy tan rã Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, 1 đi hơi còng, lao Câu 3 khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng 3 về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm - 1100cm3(1đ) (2 điểm) - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp 1 lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3 ------------Hết----------- ---- Đáp án này gồm có 01 trang --- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: LỊCH SỬ 6 Cấp độ Tên Chủ đề 1.Sơ lược về môn lịch sử Số câu Số điểm Tỷ lệ % 2.Xã hội nguyên thủy Số câu Số điểm Tỷ lệ % 3.Xã hội cổ đại Số câu Số điểm Tỷ lệ % 4. Buổi đầu lịch sử nước ta Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Nhận biết TNKQ TL Thông hiểu TNKQ TL Biết 1 TK là bao nhiêu năm 1 0,25 đ 2,5% Địa điểm tìm Vì sao xã hội thấy dấu tích nguyên thủy người tối cổ tan rã trên thế giới. 1 0,25 đ 2,5% Quê hương Quảng Nam ta cũng xuất hiện người tối cổ. 1 2đ 20% Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại. 1 1 0,25 đ 1đ 2,5% 10% Tìm hiểu nghề trồng lúa nước trên đất nước ta Câu nói của HCM về hiểu biết l/sử của người VN. 1 1 0,25 đ 3đ 2,5% 30% 5 4đ 40% Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TL 1 0,25 đ 2,5% Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tối cổ Qúa trình tiến hoá của loài người 2 0,5đ 5% XH cổ đại Ptây mang tính chất chiếm hữu nô lệ 1 0,25 đ 2,5% Vật liệu người tinh khôn làm công cụ lao động. 2 3đ 30% TNKQ 1 0,25 đ 2,5% 4 1đ 10% Cộng 4 2.75đ 27,5% Lập được bảng so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn 1 2đ 20% 1 2đ 20% 3 1,5 đ 15% 4 5,5 đ 55 % 12 10 đ 100% ------------Hết--------------Ma trận này gồm có 01 trang --- PHÒNG GD&ĐT VÂN HỒ TRƯỜNG TH&THCS SUỐI BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: LỊCH SỬ 6 ( Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) * TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Câu1. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. Thị tộc phụ hệ. B. Thị tộc mẫu hệ. C. Bộ lạc. D. Nhà nước. Câu 2. Một thập kỉ là bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm. Câu 3. Con người có nguồn gốc từ đâu? A. Loài vượn. B. Tinh Tinh. C. Vượn cổ. D. Đười ươi. Câu 4. Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta là A. Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An. B. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh HóA., Xuân Lộc (Đồng Nai). C. Hòa Bình, Bắc Sơn, Lai Châu. D. Quảng Ninh, Quảng Bình. Câu 5: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào? A.Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. B.Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn. D.Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn. Câu 6. Người phương Tây đã làm ra loại lịch nào? A. Âm lịch. B.. Dương lịch C.. Công lịch. D. Âm lịch và dương lịch. Câu 7. Xã hội cổ đại phương Đông mang tính chất nào? A. Dân chủ chủ nô B.Chiếm hữu nô lệ. C. chuyên chế trung ương tập quyền D.Độc tài quân sự. Câu 8. Người nguyên thủy đã phát minh những gì? A. Phát minh ra lửa, biết dùng lửa và công cụ lao động bằng kim loại. B. Phát minh ra nghề in và thuốc súng. C. Phát minh ra nghề dệt vải bằng bông. D. Phát minh ra nghề làm chiếu. II. Nối ghép cột A với cột B cho đúng(1đ) A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Nối cột A với B 1. Tượng thần vệ nữ A. Lưỡng Hà. 1. 2. Đấu trường Cô-li-dê B. Hi Lạp. 2. 3.Thành Ba-bi-lon C. Ai Cập. 3. 4. Kim tự tháp D. Rô-ma. 4. E. Trung Quốc. * TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1.( 2điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Câu 2. (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu3 .(3 điểm) Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? Theo em việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì? ------------Hết----------- ---- Đề này gồm có 02 trang --Người ra đề Vũ Thị Nga PHÊ DUYỆT CỦA NHÓM CHUYÊN MÔN PHÊ DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: LỊCH SỬ 6 Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Biểu điểm 1 2 3 4 5 6 Phần B A C B D B trắc nghiệm Mỗi ý 7 8 Câu 1 đúng 0,5đ C A đến Câu 9.1- B. 9.2 - D. 9.3 - A. 9.4 - C. 9 Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, Phần tự 1 khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao luận về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3 Câu 1 - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp (2 điểm) 1 lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3. 1 Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo Câu 2 ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của ( 2 điểm) 1 cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã. - Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn 0,5 + Biết đeo đồ trang sức, làm đẹp bản thân. 0,5 + Biết vẽ hình trên vách đá để mô tả cuộc sống tinh thần 0,5 của mình. Câu 3 + Biết chôn công cụ sản xuất theo người chết.→ bước tiến 0,5 ( 3 điểm) đáng kể trong sự phát triển loài người. - Ý nghĩa 0,5 + Quan niệm của người nguyên thủy sau khi chết sang thế giới bên kia họ cũng phải sống và lao động. + Đã có sự phân hóa giàu, nghèo. 0,5 ------------Hết-------------- Đáp án này gồm có 01 trang --- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: LỊCH SỬ 6 Cấp độ Tên Chủ đề 1.Sơ lược về môn lịch sử Số câu Số điểm Tỷ lệ % 2.Xã hội nguyên thủy Số câu Số điểm Tỷ lệ % Nhận biết TNKQ TL Số câu Số điểm TNKQ TL Biết 1 Thập kỉ là bao nhiêu năm. Cách tính thời gian 2 0,5 đ 5% Nguồn gốc con Giải thích vì người. sao xã hội nguyên thủy tan rã. 1 0,25 đ 2,5% Xã hội cổ đại Số câu Số điểm Tỷ lệ % Buổi đầu lịch sử nước ta Thông hiểu Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta. Đời sống tinh thần người nguyên thủy. Ý nghĩa việc chôn người chết 1 1 0.25 đ 3đ Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL 1 2đ 20% Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại. Phát minh của người nguyên thủy Qúa trình tiến hoá và tổ chức xã hội đầu tiên của loài người 3 0,75đ 7,5% Tầng lớp của quốc gia cổ đại P.Đông 1 1đ 10% 1 0,25 đ 2,5% TNKQ Cộng TL 2 0,5 đ 5% 5 3đ 30% Lập được bảng so sánh sự khác nhau của người tối cổ và người tinh khôn 1 2đ 2 1,25 đ 12,5% 3 5,25 đ Tỷ lệ % 2,5 % 30% Tổng số câu 5 Tổng số điểm 4đ Tỉ lệ % 40% 2 3đ 30% 4 1đ 10% ------------Hết--------------Ma trận này gồm có 02 trang --- 20% 1 2đ 20% 52,5% 12 10 đ 100%