Đề thi học kì 1 KHTN 9 trường THCS Biên Giới năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 16:07:08 | Được cập nhật: 13 giờ trước (12:00:18) | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 87 | Lượt Download: 1 | File size: 0.091136 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS BIÊN GIỚI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Lớp: 9 Hệ: THCS
Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian giao đề)
Nội dung kiểm tra
I. Trắc nghiệm:
(20%)
Câu 1(sinh)
Nhận biết
Thông hiểu
Câu 8
II. Tự luận: (80%)
Câu 1(sinh):
Câu 2(sinh):
2,5%
0,25đ
0,25đ
2,5%
0,25đ
2,5%
0,25đ
2,5%
0,25đ
2,5%
2,5%
0,25đ
Câu 4(sinh)
Câu 7
Cộng
2,5%
0,25đ
Câu 3(sinh)
Câu 6(lý)
Sáng tạo
2,5%
0,25đ
Câu 2(sinh)
Câu 5(lý)
Vận dụng
2,5%
0,25đ
2,5%
0,25đ
2,5%
0,25
2,5%
0,25đ
Baûn chaát
hoaù hoïc
vaø chöùc
naêng cuûa
gen
0,75đ
7,5%
0,75đ
7,5%
Trật tự các
gen
0,75đ
7,5%
Câu 3(sinh):
0,75đ
7,5%
Xác định:
a.Tên của
loài nói trên
b.Số TB con
được tạo ra
và số NST
có trong các
TB con
1,75đ
17,5%
Câu 4(sinh):
Câu 5(lý)
Xác định
số lượng và
tỉ lệ từng
loại nu của
gen.
0,75đ
7,5%
0,75đ
7,5%
1 câu
1đ
10%
18 câu
10
100%
Định Luật
Om
0,5đ
5%
Câu 6(lý)
Tìm HĐT
của điện trở
1đ
10%
Câu 7
Phân biệt
được các
dung dịch
1đ
10%
Câu 8
Tổng cộng
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1,75đ
17,5%
Giải thích
được vì sao
không dung
chậu nhôm,
xô nhôm để
chứa kiềm
10 câu
3đ
30%
4 câu
3đ
30%
3 câu
3đ
30%
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS BIÊN GIỚI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Lớp: 9 Hệ: THCS
Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I.Phần trắc nghiệm(2đ)
Hãy chọn đáp án đúng
Câu 1: Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở :
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
Câu 2: Ý nghĩa của nguyên phân là gì?
A. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
B. Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
C. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.
D. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng
thời duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
Câu 3: Ở lúa nước 2n = 24 một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng nhiễm
sắc thể là bao nhiêu? .
A. 24
C. 12
B. 48
D. 96
Câu 4: Một prôtêin có cấu trúc bậc 4 gồm hai chuỗi axit amin tạo thành. Chuỗi A có 300
axit amin, chuỗi B có 450 axit amin.Khi tổng hợp prôtêin này, cần bao nhiêu nuclêôtit tự
do để tổng hợp mARN.
A. 2250 nuclêôtit
B. 750 nuclêôtit
C. 1500 nuclêôtit
D. 4500 nuclêôtit
Câu 5(lý): Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại
lượng?
A. Không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
B. Thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
C. Phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 6(lý): Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
A. Tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 7: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg
B. Zn, Fe, Cu
C. Zn, Fe, Al
D. Fe, Zn, Ag
Câu 8: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
II.Phần tự luận(8đ)
Câu 1 (sinh)(0,75đ ): Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen ?
Câu 2(sinh) (0,75đ): Bài 2: Trên 1 mạch của 1 đoạn gen có trật tự các nu như sau:
… A G G X T A T A X X G A G X A X…
a. Viết trật tự các nu của đoạn mạch còn lại tương ứng với đoạn mạch đã cho .
b. Xác định số lượng từng loại nu của đoạn gen nói trên
Câu 3(sinh) (1,75đ): Có 1 hợp tử nguyên phân liên tiếp 2 lần và đã sử dụng của môi
trường tương đương với 138 NST đơn. Xác định:
a.Tên của loài nói trên
b.Số TB con được tạo ra và số NST có trong các TB con
Câu 4(sinh)(0,75đ): Gen có L = 0,468Mm và có G = 15% . Xác định số lượng và tỉ lệ
từng loại nu của gen. Biết 1 Mm = 104A0
Câu 5(lý)(0,5đ): Viết công thức tính Định Luận Om?
Câu 6(lý)(1đ): Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?
Câu 7: ( 1đ) Tại sao không dùng chậu nhôm, xô nhôm để chứa dung dịch kiềm? hãy giải
thích và viết ph ương trình hóa học minh họa ?
Câu 8 : (1đ) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau :
NaOH, HCl, H2O
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HKI - NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN ; LỚP: 9
Nội dung
TRẮC NGHIỆM
1 – C;
2 – D;
3 – B;
4 – A;
5 – A;
6 – C;
7–C
8–A
TỰ LUẬN
Câu 1:
- Baûn chaát hoaù hoïc cuûa gen laø ADN – moãi gen caáu truùc laø moät
ñoaïn maïch cuûa phaân töû ADN, löu giöõ thoâng tin quy ñònh caáu truùc
cuûa moät loaïi proâteâin
- ADN coù hai chöùc naêng quan troïng laø löu giöõ vaø truyeàn ñaït thoâng
tin di truyeàn
Câu 2:
a. HS tù viÕt
b. A = T = 7 (nu)
:
G = X = 9 (nu)
Câu 3:
a.- Gäi 2n lµ bé NST lìng béi cña loµi cÇn t×m( 2n> 0, 2n ch½n)
-Sè NST m«i trêng ®· cung cÊp cho hîp tö nguyªn ph©n 2 lÇn lµ:
2n( 22-1)=138 2n.3= 138 2n= 46(ngêi)
b.
-Sè TB ®îc t¹o ra sau 2 lÇn nguyªn ph©n lµ: 22= 4( TB)
-Sè NST cã trong c¸c TB con lµ: 2x. 2n= 22 .46= 184( NST)
Câu 4:
Ta cã 1Mm = 104A0 Lgen = 0,48 . 104 = 4080 (A0)
- Tæng sè nu cña gen lµ : N =
- Sè lîng vµ tØ lÖ tõng lo¹i nu lµ:
G = X = 15% = 15%. 2400 = 840(nu)
A = T = 50%- 15% = 35% = 35%. 244 = 360(nu)
Câu 5: Công thức tính Định Luật Om: I= U/R
Trong đó I là CĐDĐ (A)
U là HĐT (V)
Điểm
2Đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
8đ
0,75đ
0,5đ
0,25đ
07,5đ
0,25đ
0,5đ
1,75đ
0,25 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
R là điện trở (Ω)
Câu 6:
Tóm Tăt (0,25 đ)
R = 6(Ω )
I = 0,6(A)
...............
U = ? (V)
Giải
HĐT của hai đầu điện trở là:
Ta có I = U/R
=> U = IR
U = 0,6 . 6 = 3,6 (V)
Đáp Số: U = 3,6 (V)
Câu 7: Vì nhôm tan trong kiềm nên không dùng chậu nhôm để chứa dung
dịch kiềm sẽ gây hỏng.
2NaOH + 2Al +2 H2O 2NaAlO2 + 3H2
Câu 8: Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Nếu dung dịch nào chuyển sang xanh là NaOH
+ Nếu dung dịch nào chuyển sang đỏ là HCl
+ Dung dịch không đổi màu quỳ tím là H2O
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ