Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Địa 6 trường TH-THCS Hóa Sơn

238501671d75a7bfbc447be281ed67b6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 3 2022 lúc 19:49:23 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 18:05:12 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 35 | Lượt Download: 0 | File size: 0.044301 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD & ĐT MINH HÓA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Trường TH&THCS Hóa Sơn

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Trái Đất

Biết được trạng thái của lớp vỏ Trái Đất

Biết được vị trí các đường kinh tuyến, vĩ tuyến

Hiểu Cách xác định phương hướng trên bản đồ.

Biết được hệ qủa Trái Đất quay quanh trục.

Hiểu được đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất. Giải thích được hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. Kỹ năng xác định tọa độ địa lí.

Giải thích được ý nghĩa của bảng chú giải trên bản đồ.

Vận dụng kiến thức để xác định được tọa độ địa lí của 1 điểm.

Kỹ năng tính toán dựa vào tỷ lệ bản đồ.

Số câu 9

Số điểm 6,25

Tỉ lệ: 62.5%

2

0.5đ

5%

2

0,5đ

5%

1

2.5đ

25%

1

0.25đ

2.5%

0.5

10%

2

0.5đ

5%

0.5

10%

2.Các thành phần tự nhiên của Trái Đất

Biết được độ cao của địa hình bình nguyên

Nắm được khái niệm nội lực, ngoại lực

Nêu được khái niệm về núi,

và biết được sự khác nhau giữa Núi già và núi trẻ

Biết được sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời.

Biết được những đặc điểm của núi trẻ.

Giải thích vì sao cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi.

Số câu 6

Số điểm 3,75

Tỉ lệ: 37.5%

2

0.5đ

5%

1

2.5đ

25%

2

0.5đ

5%

1

0.25đ

2.5%

Số câu: 15

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

4

10%

1

2.5đ

25%

4

1.0đ

10%

1

2.5đ

25%

2

0.5đ

5%

0.5

1.0đ

10%

2

0.5đ

5%

0.5

10%

PHÒNG GD & ĐT MINH HÓA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Trường TH&THCS Hóa Sơn

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)

I. Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm)

Câu 1: Chọn các phương án sau để điền vào chổ ……… sao cho phù hợp.

Bình nguyên (Đồng bằng) là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao

tương đối của nó thường không quá …………..

A. 100m. B. 200m.

C. 300m. D. 400m.

Câu 2: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến

A. Bắc. B. Tây.

C. Đông. D. Nam.

Câu 3: Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái

A. B. rắn chắc. B. rắn ở ngoài, lỏng ở trong.

C. từ quánh dẻo đến lỏng. D. lỏng ngoài, rắn ở trong.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải do nội lực sinh ra?

A. Làm các lớp đá bị uốn nếp. B. Làm đứt gãy các lớp đá.

C. Sinh ra núi lửa, động đất. D. Mài mòn đá núi.

Câu 5: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào sau đây?

A. Tỉ lệ bản đồ.

B. Kí hiệu bản đồ.

C. Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.

D. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.

Câu 6: Chọn các phương án sau đây để điền vào chổ …… sao cho hợp lí.

Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ……….

A. Ngày và đêm. B. Các mùa trong năm.

C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa. C. Các vật chuyển động đều bị lệch hướng.

Câu 7: Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất

A. không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.

B. luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.

C. thay đổi độ nghiêng, nhưng không thay đổi hướng nghiêng.

D. thay đổi hướng nghiêng, nhưng không thay đổi độ nghiêng.

Câu 8: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của núi trẻ?

A. Độ cao lớn do ít bị bào mòn.

B. Thường thấy bị bào mòn nhiều.

C. Có các đỉnh cao, nhọn, sườn dốc.

D. Cách đây vài chục triệu năm.

Câu 9: Trái Đất có ngày và đêm nối tiếp nhau liên tục là do

A. Mặt Trời quay quanh trái Đất.

B. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.

C. Mặt Trời chuyển động từ Tây sang Đông.

D. Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông.

Câu 10: Vì sao cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi?

A. Cao nguyên có sườn dốc.

B. Thường tập trung thành vùng.

C. Cao nguyên có bề mặt gợn sóng.

D. Cao nguyên có độ cao tuyệt đối trên 500m.

Câu 11: Vì sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?

A. Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ.

B. Hệ thống kí hiệu bản đồ rất đa dạng.

C. Để hiểu được các kí hiệu.

D. Để vẽ được bản đồ.

Câu 12: Dựa vào hình vẽ dưới đây, tọa độ địa lí của điểm A là:

100 00 100 200

Kinh tuyến gốc

A. 100 T; 100 B. B. 200 Đ; 200 N.

C. 200 Đ; 100 B. D. 100 Đ; 100 B.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)

Câu 1(2.5 điểm).

Nêu khái niệm về núi? Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?

Câu 2: (2.5 điểm).

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp?

Câu 3: (2 điểm).

a. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000. Người ta đo được trên bản đồ từ A đến B là 4cm. Hỏi ngoài thực tế từ A đến B dài bao nhiêu km. (1điểm).

  1. Hãy viết tọa độ địa lí của điểm C nằm trên đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200 bên dưới xích đạo. (1điểm).

PHÒNG GD & ĐT MINH HÓA

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I

Trường TH&THCS Hóa Sơn

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)

I. Trắc nghiệm: 3.0 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,25đ)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B C B D D B A B B D A C

II. Tự luận: 7.0 điểm

Câu Nội dung Điểm

Câu 1:

(2.5điểm):

* Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất và có độ cao thường trên 500m so với mực nước biển.

* Những điểm khác nhau giữa núi già và núi trẻ:

- Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn

- Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu

(1đ)

(0,75đ)

(0,75đ)

Câu 2:

(2.5điểm)

*Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:

- Lớp vỏ:

+Dày 5-70km.

+Trạng thái: rắn chắc

+Nhiệt độ: càng xuống sâu càng cao nhưng tối đa chỉ 10000C.

- Lớp trung gian:

+Dày gần 3.000km

+Trạng thái: từ quánh dẻo đến lỏng.

+Nhiệt độ: khoảng 1.5000C đến 4.7000C

- Lõi trái Đất:

+Dày trên 3.000km.

+Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.

+Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5.0000C

(0,5)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

Câu 3:

(2 điểm)

a. 4km

b 00 C

200N

(1đ)

(1đ)

Duyệt chuyên môn trường Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên bộ môn

Cao Trường Sơn