Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Hoàng Hoa Thám năm 2016-2017

ad9e34369b72e93b324b3e117f90ef18
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:09:47 | Được cập nhật: hôm qua lúc 19:05:18 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 30 | Lượt Download: 0 | File size: 0.092672 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường TH Hoàng Hoa Thám

Trường TH Hoàng Hoa Thám

Họ tên: ………………………… ĐỀ THI GIỮA KÌ II MÔN TOÁN

Lớp: 5 …. Năm học : 2016-2017 Thời gian: 40 phút

Điểm

Lời phê của cô giáo

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:Mức 1Chuyển phân số thập phân thành số thập phân tađược:

A. 0,7 B.0,07 C. 0,700 D. 0,007

Câu 2: mức 2 a) Mười đơn vị ba mươi lăm phần nghìn được viết là:

A. 10,35 B.10,305 C. 10,035 D. 10,350

b) Chữ số 3 trong số thập phân 86,324 thuộc hàng nào:

A. Hàng chục B.hàng phần mười C. Hàng trăm D. Hàng phần trăm

Câu 3: (mức 1) 0,001 ha = ………… m2

A. 1 B. 10 C. 10 D. 1000

Câu 4: (Mức 2) 4 dm3 4 cm3 = .................... dm3

A. 4,4 B. 4,04 C. 4,004 D. 4,400

Câu 5: (Mức 2) a) Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là :

A. 9cm3 B. 27cm3 C. 54cm3 D. 62cm3

b)Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m chiều rộng 40dm và chiều cao 3m là:

A. 600 m3 B. 60 m3 C. 600 dm3 D.60 dm3

II/ TỰ LUẬN : (5 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm) (Mức 3)

A. 39,72 + 46,18 B. 31,05 x 2,6 ...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Câu 2: Tìm Y: (1 điểm) (Mức 4)

7,85 x Y + 2,15 x Y = 2018

Câu 3: (1đ) (Mức 3)

a)126 phút = ......giờ.........phút b) 2 giờ 15 phút = ............giờ

Câu 4: (1 điểmmức 3) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.

Câu 5: (1 điểm – mức 4) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 12m, đáy bé 8m và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 10m. Tính chiều cao thửa ruộng đó

ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN

1.Phần trắc nghiệm: (5điểm)

Câu

1

2a

2b

3

4

5a

5b

Đáp án

D

C

B

C

C

B

B

Điểm

1

0,5

0,5

1

1

0,5

0,5

2. Phần tự luận:5 điểm

Câu 1(1 điểm) Thực hiện mỗi phép tính đúng được 0,5điểm

  1. 39,72 + 46,18

39,72

+

46,18

DrawObject1 85,90

c) 31,05 x 2,6

31,05

x

2,6

18630

6210

80,730

Câu 2:(1điểm)

a) 7,85 x Y + 2,15 x Y = 2017

(7,85 + 2,15) x Y = 2017

10 x Y = 2017

Y = 2017 : 10

Y = 201,7

Câu 3: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 126 phút = 2 giờ 6 phút b) 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Câu 4 (1 đ) Bài giải

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

(5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

54 + (5 x 4 x 2) = 94 (dm2)

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Mỗi ý đúng 0,5 điểm

Mỗi ý đúng được 0,25 đ

Câu 5 :(1điểm )

Bài giải

Diện tích thửa ruộng hình thang:

10 x 10 = 100 (m2)

Chiều cao hình thang là :

(100 x2) : ( 12 + 8) = 10 (m)

Đáp số : 10 m

(0,25 điểm)

(0,25 điểm)

(0,25 điểm)

(0,25 đ)

Trường TH Hoàng Hoa Thám

Họ & tên: ..................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII

Lớp 5...... Môn: Tiếng Việt - Năm học 2016-2017

Điểm

Lời phê của cô giáo

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I/Phần đọc hiểu:( 7 điểm)

Đọc thầm bài “Cho và nhận” chọn ý trả lời đúng nhất khoanh vào từng

câu hỏi dưới đây.

Cho và nhận

Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.

Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.

- Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.

Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.

Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy.

( Xuân Lương)

Câu 1: (0,5 đ)Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (mức 1)

A. Vì bạn ấy bị đau mắt.

B. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.

C. Cả hai ý trên

Câu 2:(0,5 đ) Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính?(mức 1)

A. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền nên bạn không phải bận tâm.

B. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn.

C.Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác.

Câu 3: (0,5 đ) Việc làm đó chứng tỏ cô là người thế nào? (mức 2)

A. Cô là người quan tâm đến học sinh.

B. Cô rất giỏi về y học.

C. Cả hai ý trên.

Câu 4(0,5đ) Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào? (mức 2)

A. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.

B. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận và là người luôn sống vì người khác.

C. Cô là người rất cương quyết.

Câu 5: (1đ) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (mức 3)

A.Cần thường xuyên tặng quà cho người khác để thể hiện sự quan tâm.

B.Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho.

C.Cần sẵn sàng nhận quà tặng của người khác.

Câu 6: (1đ) Theo em , vì sao qua việc tặng kính, cô giáo đã làm cho bạn học sinh cảm thấy mình như một người cho, mình thành người có trách nhiệm? (Mức 4)

……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7: (0,5đ) Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh? (mức 1)

A.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

B.Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

C.Không có chiến tranh và thiên tai.

Câu 8: (0,5đ) Câu nào sau đây là câu ghép: (mức 2)

A. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.

B. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt.

C. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.

Câu 9: (mức 3-) Các câu trong đoạn văn sau Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm.” Liên kiết với nhau bằng cách nào?

A. Lặp lại từ ngữ. Đó là từ…………………

B. Thay thế từ ngữ. Đó là từ……………………

C. Dùng từ ngữ có tác dụng nối. Đó là từ………………………

Câu 10 : (mức 4-) Em hãy đặt một câu ghép có quan hệ tương phản giữa hai vế câu nói về ý chí vượt khó của bản thân em.

........................................................................................................................... ………………………………………………………………………………...

II. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

HS đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5 VNEN, tập 2A. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình. (Phần đọc thành tiếng 2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm).

B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)

I. Chính tả: (2 điểm)

1. Chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “ Nghĩa thầy trò” (đoạn từ đầu đến mang ơn rất nặng) - sách Tiếng Việt 5 VNEN, Tập 2A

II. Tập làm văn : (8 điểm)

Đề bài : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) .

Câu

1

2

3

4

5

7

8

9

Đáp án

B

C

A

B

B

B

B

A

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1,0

0,5

0,5

01

Câu 6: (1 điểm)

Đáp án: Bạn nhỏ hiểu rằng việc cô trao kính cho bạn chứng tỏ cô rất yêu thương, tin tưởng bạn, muốn giúp bạn nhìn rõ hơn, cô muốn giúp bạn trở thành người tốt, người biết cho, biết sống vì người khác…

Lưu ý: Tùy thuộc vào nội dung câu trả lời trong bài làm của học sinh mà giáo viên cho các mức điểm phù hợp ( 1,0 – 0,5 – 0)

Câu 10: (1 điểm)

Học sinh đặt đúng thể loại câu ghép có nội dung theo yêu cầu và biết sử dụng dấu câu cho đúng ( cho 1 điểm)

II. Đọc thành tiếng (3 điểm)

II. Đọc thành tiếng : (3 điểm )

* GV cho HS đọc một đoạn văn (khoảng 115 tiếng/phút) và trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đó, trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5VNEN, tập 2A.

Lưu ý: Tránh trường hợp 2HS được kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau

* GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kỹ năng của chương trình

( Phần đọc thành tiếng 2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm)

- GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể :

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả: ( 2điểm)

- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,2 điểm

- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 0,25 điểm toàn bài.

Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi

II. Tập làm văn (8 điểm)

Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 6 điểm:

Nội dung: (6 điểm)

- Đúng thể loại văn miêu tả (kiểu bài tả đồ vật).

- Bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí.

+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.

+ Diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn,...) trôi chảy rõ ràng; câu văn có hình ảnh, có cảm xúc.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để giáo viên cho điểm.

Điểm cụ thể từng phần:

- Phần mở bài 1,0 điểm

- Phần thân bài: 4 điểm.

+ Tả bao quát: 1 điểm.

+ Tả từng bộ phận: 2 điểm.

+ Tả cảnh vật, thiên nhiên xung quanh, hoạt động của người và vât có liên quan: 1 điểm.

    • Phần kết luận: 1,0 điểm.

Hình thức: (2 điểm)

    • Bài viết đủ 3 phần trình bày đúng các phần , chữ viết rõ ràng, cả bài không sai quá 5 lỗi chính tả. (0,5 điểm )

    • Dùng từ đặt câu: 0,5 điểm

    • Sáng tạo: 1 điểm