Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 2 GDCD 10 trường THPT Liên Sơn năm 2020-2021

def2a4dc564314579dba719fcd313042
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 31 tháng 5 2022 lúc 18:58:53 | Được cập nhật: 5 giờ trước (16:05:10) | IP: 14.185.25.86 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 23 | Lượt Download: 0 | File size: 0.028943 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

TT
1

Nội dung
kiến thức
Nội dung
1: Quan
niệm về
đạo đức
và một số
phạm trù
cơ bản
của đạo
đức học
(4 tiết)

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
BÀI THI MÔN: GDCD 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Mức độ kiến thức, kĩ
năng cần kiểm tra,
đánh giá
Nhận biết:
- Nêu được thế nào
là đạo đức.
Thông hiểu:
Hiểu được vai trò
của đạo đức trong
sự phát triển của cá
nhân, gia đình và xã
hội.
Vận dụng:
Quan niệm
Phân biệt được các
về đạo đức
hành vi thực hiện
đúng và sai các
chuẩn mực đạo đức
xã hội.
Vận dụng cao:
Tuyên truyền, vận
động mọi người
xung quanh cùng
thực hiện các chuẩn
mực đạo đức.
Một số
Nhận biết:
phạm trù - Nêu được thế nào
cơ bản của là nghĩa vụ, lương
đạo đức tâm, nhân phẩm,
học
danh dự và hạnh
phúc.
Thông hiểu:
Hiểu được nội dung
của phạm trù nhân
Đơn vị kiến
thức

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận
Thông
Vận Vận dụng
biết
hiểu
dụng
cao
1*

5

4

6

4

1**

2

Nội dung
2: Công
dân với
tình yêu,
hôn nhân
và gia
đình (2
tiết)

phẩm và danh dự.
Vận dụng:
Biết thực hiện các
nghĩa vụ đạo đức
liên quan đến bản
thân.
Vận dụng cao:
Biết đưa ra cách giải
quyết
các
tình
huống đạo đức
trong thực tiễn.
Công dân Nhận biết:
với tình
- Nêu được thế nào
yêu, hôn là tình yêu và gia
nhân và gia đình.
đình
- Biết được những
nội dung của chế độ
hôn nhân của nước
ta hiện nay.
Thông hiểu:
- Hiểu được các
chức năng của gia
đình.
- Hiểu được mối
quan hệ giữa tình
yêu, hôn nhân và gia
đình.
Vận dụng:
- Đánh giá được
những quan điểm,
cách nhìn nhận sai
lệch của thanh niên
hiện nay về tình
yêu, hôn nhân và gia
đình.
Vận dụng cao:
Đấu tranh, phê phán
những quan điểm
sai lệch trong tình
yêu, hôn nhân và gia

5

4

đình.
Tổng

16

12

1

1

SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
BÀI THI MÔN: GDCD 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Mức độ nhận thức
TT

1

2

Nội dung kiến
thức

Nhận biết
Đơn vị kiến thức

Nội dung 1: Quan niệm về
Quan niệm về đạo đức
đạo đức và một
số phạm trù cơ Một số phạm trù
bản của đạo đức cơ bản của đạo
học (4 tiết)
đức học
Nội dung 2: Công Công dân với tình
dân với tình yêu, yêu, hôn nhân và
hôn nhân và gia gia đình
đình (2 tiết)
Tổng
Tỉ lệ (%)
Tỉ lệ chung(%)

Thông hiểu

Số
CH

Thời
gian
(phút)

Số CH

Thời
gian
(phút)

5

3,75

4

5

6

4,5

4

5

5

3,75

4

5

16

12

12

15

40

30
70

Tổng

Vận dụng
Số
CH

Thời
gian
(phút)

1

10

1

Vận dụng
cao
Thời
Số
gian
CH
(phút)

1

10

8

1

20

8

Số CH
TN

TL

9

0

8,75

22,5

10

1

17,5

45

9

1

18,75

32,5

28

2

45
45
45

100
100
100

10
30

%
tổng
điểm

Thời
gian
(phút)

30

SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM 2020 -2021
BÀI THI MÔN: GDCD 10
Thời gian làm bài: 45 phút

I, PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7điểm )
Câu 1. Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự
giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của
A. xã hội.
B. dòng họ.
C. gia đình.
D. bản thân.
Câu 2. Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính
A. tự giác.
B. bắt buộc. C. cưỡng chế.
D. áp đặt.
Câu 3. Đối với gia đình, đạo đức được coi là
A. nền tảng của hạnh phúc gia đình.
B. chuẩn mực của hạnh phúc gia đình.
C. những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc.
D. cơ sở tồn tại của gia đình.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải vai trò của đạo đức đối với cá nhân?
A. Đạo đức giúp cá nhân có thêm nhiều tình yêu đối với Tổ quốc.
B. Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người.
C. Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực sống thiện.
D. Đạo đức giúp con người thỏa mãn những nguyện vọng của mình.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của cá
nhân?
A. Góp phần hoàn thiện nhân cách con người.
B. Giúp con người hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Góp phần vào cuộc sống tốt đẹp của con người.
D. Giúp mọi người chú ý đến mình.
Câu 6. Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối
quan hệ với người khác là khái niệm nào sau đây?
A. Lương tâm.
B. Nghĩa vụ.
C. Danh dự
D. Nhân phẩm.
Câu 7. Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình là người có lòng
A. tự tin.
B. tự trọng.
C. tự ti.
D. tự ái.
Câu 8. Giá trị làm người của mỗi con người chính là
A. lương thiện.
B. nhân phẩm.
C. lương tâm.
D. nghĩa vụ.
Câu 9. Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được
gọi là
A. lương tâm. B. danh dự.
C. nhân phẩm.
D. nghĩa vụ.
Câu 10. Lương tâm tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Trạng thái thanh thản và sung sướng.

B. Trong sáng vô tư và thương cảm, ái ngại.
C. Hứng khởi vui mừng và buồn phiền, bực tức.
D. Trạng thái thanh thản và cắn rứt.
Câu 11. Qúa đề cao cái tôi cá nhân, nên thường có thái độ giận dỗi khi bị ai đó góp ý là
người có lòng?
A. tự trọng.
B. tự ái.
C. danh dự.
D. nhân phẩm.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của hôn nhân tiến bộ?
A. Dựa trên lợi ích kinh tế.
B. Dựa trên tình yêu chân chính.
C. Tự do ly hôn.
D. Tự do kết hôn đúng pháp luật.
Câu 13. Gia đình là một cộng đồng người chung sống và quan hệ gắn bó với nhau bởi
hai mối cơ bản nào sau đây?
A. quan hệ tình cảm và quan hệ tình yêu.
B. quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
C. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. quan hệ tình yêu và quan hệ hôn nhân
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của tình yêu chân chính?
A. Chân thành, tin cậy
.
B. Giàu lòng vị tha.
C. Hòa hợp, đồng cảm.
D. Vụ lợi, toan tín.
Câu 15. Pháp luật qui định độ tuổi kết hôn của nam và nữ là bao nhiêu?
A. Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 16. Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với
A. quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.
B. quan niệm đạo đức của từng gia đình.
C. tiêu chuẩn của mỗi người.
D. tiêu chuẩn của xã hội.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong quan hệ giữa
người với người?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ.
C. Có chí thì nên.
D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 18. Hành vi nào sau đây là thực hiện đạo đức?
A. Quyên góp ủng hộ miền Trung.
B. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
C. Viết đơn xin nghỉ học gửi cô chủ nhiệm.
D. Dừng xe khi có tín hiệu đèn đỏ.
Câu 19. Đạo đức và pháp luật có điểm chung nào sau đây?
A. mỗi cá nhân đều phài tự giác thực hiện .

B. đều mang tính bắt buộc chung.
C. chịu sự tác động của dư luận xã hội.
D. đều tham gia điều chỉnh hành vi con người.
Câu 20. Quan niệm nào dưới đây vẫn còn phù hợp với nền đạo đức tiến bộ trong xã
hội ta hiện nay?
A. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
B. Trời sinh voi, trời sinh cỏ.
C. Đèn nhà ai nấy rạng.
D. Kính trên nhường dưới.
Câu 21. Quan niệm nào dưới đây bàn về danh dự, nhân phẩm?
A. Trong ấm ngoài êm.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Ngọc nát còn hơn ngói lành.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 22. Việc làm nào sau đây thể hiện một người biết coi trọng danh dự của mình?
A. Biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết.
B. Biết giành lợi ích cho
riêng mình.
C. Biết làm giàu bằng mọi cách.
D. Biết tìm hạnh phúc cho
riêng mình.
Câu 23. Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Tôn sư trọng đạo.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Có chí thì nên.
Câu 24. Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn danh dự của con người?
A. Chết vinh còn hơn sống nhục.
B. Phép vua thua lệ làng.
C. Sông có khúc, người có lúc.
D. Cóc chết ba năm quay đầu về núi.
Câu 25. Câu tục ngữ nào sau đây bàn về danh dự?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Bỏ của chạy lấy người.
C. Cọp chết để da, người chết để tiếng.
D. Gắp lửa bỏ tay người.
Câu 26. Câu nào sau đây nói lên tình cảm anh chị em trong gia đình ?
A. Tre già măng mọc.
B. Môi hở, răng lạnh.
C. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.
D. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
Câu 27. Quan hệ hôn nhân và gia đình được thể hiện qua câu thành ngữ nào dưới
đây?
A. Của bền tại người.
B. Ăn hiền ở lành.
C. Của chồng công vợ.
D. Năng nhặt chặt bị.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chế độ hôn nhân nước ta hiện nay?
A. Một vợ một chồng.
B. Vợ chồng bình đẳng.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Hôn nhân tự nguyện.
II, PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm )
Câu 29 (1 điểm): Trong xã hội ta hiện nay, có một số người sống theo kiểu “đèn nhà ai,
nhà nấy rạng”, nói về phạm trù cơ bản nào của đạo đức học và hiểu biết của em về
phạm trù đó , em có nhận xét gì về cách sống này?

Câu 30 (2 điểm): Nếu bạn thân của em là một người vụ lợi trong tình yêu, luôn đặt
mục đích vật chất lên trên hết khi yêu một ai đó và “sống thử” trước khi kết hôn em
sẽ khuyên bạn mình như thế nào ? Vì sao?.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: GDCD – LỚP 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm) ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

135
B
C
D
D
D
C
C
B
B
A
A
D
C
A
D
B
B
A
D
A
A
B
C
D
B
C
C
A

Đáp án các mã đề
213
358
B
D
C
B
C
B
B
C
D
C
B
A
A
A
D
D
C
C
D
C
B
D
D
B
B
B
B
B
C
D
B
C
A
A
A
D
A
B
A
A
A
C
D
A
D
C
D
B
C
A
A
D
C
D
C
A

486
C
A
B
C
D
C
D
D
C
B
B
C
D
B
D
A
A
A
A
C
B
B
D
A
D
C
B
A

II. PHẦN TỰ LUẬN( 3 điểm)
Câu

Nội dung
Trong xã hội ta hiện nay, có một số người sống theo kiểu
“đèn nhà ai, nhà nấy rạng”, nói về phạm trù cơ bản nào

Điểm
1

Câu 29
( 1 điểm)

Câu 30
( 2 điểm)

của đạo đức học và hiểu biết của em về phạm trù đó , em
có nhận xét gì về cách sống này
- Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi
ích chung của cộng đồng và xã hội
- Cơ sở của ý thức nghĩa vụ là ý thức của cá nhân đối với
nhu cầu, lợi ích của người khác, vì vậy khi sống theo
phương châm “đèn nhà ai, nhà nấy rạng” là thiếu ý thức
nghĩa vụ, thể hiện lối sống thiếu ý thức cộng đồng
- Lối sống ấy trong những hoàn cảnh cụ thể có lúc sẽ gây ra
những hậu quả xấu cho xã hội và cho chính bản thân người
đó. Chẳng hạn khi cuộc sống của họ gặp phải khó khăn thì
họ sẽ không nhận được sự quan tâm, chia sẻ của mọi người
xung quanh, cuộc sống đơn độc, buồn tẻ…
- Cần phê phán và khắc phục lối sống này
Nếu bạn thân của em là một người vụ lợi trong tình yêu,
luôn đặt mục đích vật chất lên trên hết khi yêu một ai đó và
“sống thử” trước khi kết hôn em sẽ khuyên bạn mình như
thế nào ? Vì sao?.

0,25
0,25

0,25

0,25
2

- Học sinh bày tỏ được thái độ không đồng tình trước
những hành vi vụ lợi trong tình yêu, sống thử trước khi kết
hôn.

0,25

-“ Sống thử” là sống với nhau như vợ chồng khi chưa đăng
ký kết hôn

0,25

- Vụ lợi trong tình yêu là luôn đặt lợi ích vật chất lên trên
hết
- Đưa ra cho bạn thân mình những lời khuyên nhủ, phân
tích những hậu quả từ tình yêu vụ lợi vì tình yêu là thứ tình
cảm thiêng liêng cao đẹp của con người, giúp bạn của mình
thay đổi quan niệm và hành vi trong tình yêu

0,25

- Quan hệ tình dục trước hôn nhân
+ Lối sống chưa bao giờ được dư luận xã hội đồng tình
+ Gây có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai nhiều lần ảnh
hưởng cơ quan sinh sản gây vô sinh về sau
+ Có thể lây truyền các bệnh qua đường tình dục : lậu,
giang mai, AIDS…
- Chúng ta cần đấu tranh phê phán những hành vi sai lầm
này.

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25