Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 9 2021 lúc 23:36:26 | Được cập nhật: 22 tháng 4 lúc 18:50:12 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 288 | Lượt Download: 14 | File size: 0.093696 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT VÂN ĐỒN
TRƯỜNG PTCS THẮNG LỢI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Lớp 8
Cấp
độ
Nhận biết
Tên
Chủ đề
TN
TL
- Nhận biết
đâu là chuyển
1. Chuyển động đều
động cơ
- Nhận biết
học - Vận đơn vị của
tốc
vận tốc
Vận dụng
Thông hiểu
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TN
TL
- Hiểu chuyển
động của 1
vật so với vật
khác được
chọn làm mốc
- Đổi được
đơn vị vận tốc
- Tính được
vận tốc của 1
vật chuyển
động đều
2(c7,8)
1,0
10%
Nhận biết lí
do lực là một
2. Lực ma
đại lượng
sát, sự
vectơ
cân bằng
lực, Áp
suất
2(c1,2)
1,0
10%
- Hiểu đặc
điểm của lực
- Hiểu về 2
lực cân bằng
- Hiểu về áp
lực
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
3(c3,4,5)
1,5
15%
5
2,5
25%
1(c9)
2,0
20%
- Kể tên được
các loại lực ma
sát, trả lời
được câu hỏi
liên quan
- Biểu diễn
được một lực
cụ thể
2(c10,11)
4,0
40%
3
6,0
60%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(c6)
0,5
5%
3
1,5
15%
Cộng
TL
5
4,0
40%
6
6,0
60%
11
10
100%
PHÒNG GD&ĐT VÂN ĐỒN
TRƯỜNG PTCS THẮNG LỢI
Mã đề: 01
(Đề này gồm 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Vật lí - Lớp 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào
bài làm:
Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào
thì ôtô xem là chuyển động?
A. Bến xe.
B. Một ôtô khác đang rời bến.
C. Cột điện trước bến xe.
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến.
Câu 2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s?
A. 5 m/s.
B. 15 m/s.
C. 18 m/s.
D. 1,8 m/s.
Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay
đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật.
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật.
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng.
bằng nhau.
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây
với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?
A. F > 80N.
B. F = 8N.
C. F < 80 N.
D. F = 80N.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập
D. Người đứng cả hai chân nhưng
xuống.
tay cầm quả tạ.
Câu 6: Lực là một đại lượng vectơ, vì
A. lực làm vật biến dạng
B. lực có phương, chiều, độ lớn
C. lực làm thay đổi vận tốc của vật
D. lực làm cho vật chuyển động
Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của một ô tô đi từ thị trấn Cái Rồng về thành phố Hạ Long.
B. Chuyển động của quả bóng đang lăn trên sân.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
Câu 8: Đơn vị của vận tốc là
A. km.h
B. h/km
C. km/h
D. km
II- Tự luận (6,0 điểm)
Câu 9(2,0 điểm): Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10
giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108 km. Tính vận tốc của
ô tô ra km/h và m/s. (coi chuyển động của ô tô trên cả quãng đường là chuyển
động đều)
Câu 10(2,0 điểm): Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe
đạp là ma sát gì? có tác hại gì và nêu cách làm giảm
Câu 11(2,0 điểm): Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang,
chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000N (1cm ứng với 500N)
========Hết=======
PHÒNG GD&ĐT VÂN ĐỒN
TRƯỜNG PTCS THẮNG LỢI
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÍ 8, MÃ ĐỀ 01
( Hướng dẫn chấm này gồm 01 Trang)
Câu
1-8
(4,0 đ)
Đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu
Đáp án
1
B
2
A
3
A
4
D
5
D
Điểm
6
B
7
C
8
C
4,0
Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
II. Tự luận
9
(2,0 đ)
Tóm tắt
Tóm tắt: Ô tô khởi hành từ HN: 8h
Đến HP: 10h; s = 108km
v = ? (km/h) và (m/s)
Giải: Vì ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc
10 giờ nên thời gian đi của ô tô là: 10 - 8 = 2 (h)
Vận tốc của ô tô là:
0,5
0,5
0,5
0,25
Đáp số: 54km, 15m/s
Câu 10
(2,0 đ)
Lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
(mỗi lực ma sát đúng cho 0,25đ)
Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt.
Tác hại: làm mòn đĩa và xích. Cần phải tra dầu vào xích để làm
giảm ma sát
F = 2000N
0,25
0,75
0,25
1,0
Câu 11
(2,0 đ)
2,0
Tổng
10