Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Thiệu Tâm năm 2019-2020

2367e315db9cf909bd5dedbe4458ca90
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:15:25 | Được cập nhật: 15 tháng 5 lúc 8:36:58 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 28 | Lượt Download: 0 | File size: 0.380928 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KÌ 1 LỚP 4

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN KQ

TL

TNKQ

TL

TN KQ

TL

TN KQ

TL

TNKQ

TL

1. Đọc hiểu văn bản:

- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.

- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.

- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc;

Số câu

3

 

1

 

 

 

 

 

4

 

Số điểm

1,5

 

0,5

 

 

 

 

 

2

 

Câu số

1,2,7

 

4

 

 

 

 

 

1,2,4,7

 

2. Kiến thức tiếng Việt:

- Nhận biết và xác định được từ động từ….

- Xác định được hình ảnh so sánh, hình ảnh ẩn dụ trong bài .

- Phân biệt được từ có nghĩa chuyển, từ đồng âm, từ đồng nghĩa.

Số câu

1

 

1

 

2

 

2

 

6

 

Số điểm

0,5

 

0,5

 

2

 

2

 

5

 

Câu số

8

 

3

 

5,6

 

9,

10

 

8,3,5,6,9,10

 

Tổng

Số câu

4

 

2

 

2

 

2

 

10

 

Số điểm

2

 

1

 

2

 

2

 

7

 

PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ 1 TRƯỜNG TH THIỆU TÂM (Kiểm tra giữa học kì 1) Năm học 2019 – 2020

Môn: TIẾNG VIỆT

Họ tên người coi, chấm thi

Họ và tên học sinh: ........................................................Lớp: ......

Họ tên giáo viên dạy:....................................................................

1.

2.

PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc hiểu: (7 điểm) (20 phút)

1. Đọc thầm bài văn dư­ới đây:

Quà tặng của chim non

Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.

Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.

Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.

(Theo Trần Hoài Dương)

*Khoanh vàochữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau hoặc làm bài tập:

Câu 1: (Mức 1 – 0,5 đ) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu?

a. Về nhà.            b. Vào rừng.                c. Ra vườn.

Câu 2: (Mức 1 – 0,5đ) Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì?

a. Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ.

b. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu bé thả xuống lạch nước.

c. Cây sòi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền.

Câu 3: (Mức 2 – 0,5đ) Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?

a. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng.

b. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng.

c. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại.

Câu 4: (Mức 2 – 0,5 đ) Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì?

a. Một cuộc đi chơi đầy lí thú.

b. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích.

c. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.

Câu 5: (Mức 3 – 1đ) Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh nhân hóa nào?

a. Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng.

b. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng.

c. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi.

Câu 6: (Mức 3 – 1đ) Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào?

a. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi.

b. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc hiện như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch.

c. Cánh chim xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch.

Câu 7: (Mức 1 – 0,5đ) Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non?

a. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén.

b. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi.

c. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót.

Câu 8: (Mức 1 – 0,5 đ) Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

a. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.

b. Một làn gió rì rào chạy qua.

c. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.

Câu 9: (Mức 4 – 1đ). Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?

a. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.

b. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.

c. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt.

Câu 10: (Mức 4 – 1đ) Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “kêu” (trong câu “Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.”)?

a. Rên, la, hét, gọi, cười, đùa, hót.

b. Gọi, la, hét, mắng, nhại.

c. Gọi, la, hét, hót, gào.

II. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

Giáo viên cho học sinh đọc các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 4 tập 2 và hỏi các câu hỏi trong đoạn mà học sinh vừa đọc theo Thông tư 22 của Bộ GD&ĐT

Nhận xét của giáo viên:

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)

1. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đúng yêu cầu chuyên môn qui định hiện hành.

2. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:

Theo dõi kết quả kiểm tra

Điểm

I. Đọc hiểu, luyện từ và câu:

II. Đọc thành tiếng:

Tổng điểm:

PHÒNG GD&ĐT THIỆU HOÁ PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU TÂM (Kiểm tra giữa học kì 1) Năm học 2019 – 2020

Họ tên người coi, chấm thi

Họ và tên học sinh: ....................................................Lớp:...........

Họ tên giáo viên dạy: ....................................................................

Môn: TIẾNG VIỆT

1.

2.

B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (2 điểm) – Thời gian 20 phút

Nghe – viết: bài (Từ ...đến ). SGK- Tiếng Việt 5 Tập 1- Trang – Nhà XBGD năm 20),

Nhận xét của giáo viên:

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA( dành cho giáo viên)

- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.

- Bài viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

PHÒNG GD&ĐT THIỆU HOÁ PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU TÂM (Kiểm tra giữa học kì 1) Năm học 2019 – 2020

Họ tên người coi, chấm thi

Họ và tên học sinh: ................................. .................Lớp: ...

Họ tên giáo viên dạy: ...................................... .....................

Môn: TIẾNG VIỆT

1.

2.

II. Tập làm văn (8 điểm) - 30 phút.

Đề bài: Em hãy tả một cơn mưa.

Nhận xét của giáo viên:

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên )

- Học sinh viết văn đúng thể loại, có bố cục 3 phần rõ ràng: 3 điểm.

- Câu văn rõ ý, sử dụng từ ngữ hợp lí, liên kết chặt chẽ. (1,5 điểm)

- Bài viết giàu cảm xúc, hình ảnh. (1,5 điểm)

- Hành văn trôi chảy, ít phạm lỗi chính tả, ngữ pháp, chữ viết đúng kích cỡ, trình bày sạch đẹp: 2 điểm.

* lưu ý: Những bài làm không đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên, chữ xấu, phạm nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp: Cho từ 1-2 điểm. Bài Làm lạc đề, sai thể loại: Không cho điểm.

Theo dõi kết quả kiểm tra

Điểm

I. Chính tả:

II. Tập làm văn:

Tổng điểm viết:

ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: TIẾNG VIỆT

NĂM HỌC: 2018 – 2019

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm.

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

2. Đọc hiểu: (7điểm)

Câu 1: b (0,5 Điểm)                Câu 2: b (0,5 Điểm)

Câu 3: b (0,5 Điểm)                Câu 4: b (0,5 Điểm)

Câu 5: b (1 Điểm )                  Câu 6: b (1 Điểm )

Câu 7: c ( 0,5 Điểm)               Câu 8. b (0,5 Điểm)

Câu 9: c (1 điểm)                    Câu 10: c (1 Điểm)

B. BÀI KIỂM TRA VIẾT

B. Kiểm tra viết:

I/ Chính tả: (2 điểm)

Chữ viết đúng mẫu, đều đẹp phạm ít lỗi chính tả cho 2 điểm.

Các trường hợp còn lại giáo viên căn cứ để cho điểm.

III/ Tập làm văn: (8 điểm)

- Học sinh viết văn đúng thể loại, có bố cục 3 phần rõ ràng: 3 điểm.

- Câu văn rõ ý, sử dụng từ ngữ hợp lí, liên kết chặt chẽ. (1,5 điểm)

- Bài viết giàu cảm xúc, hình ảnh. (1,5 điểm)

- Hành văn trôi chảy, ít phạm lỗi chính tả, ngữ pháp, chữ viết đúng kích cỡ, trình bày sạch đẹp: 2 điểm.

* lưu ý: Những bài làm không đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên, chữ xấu, phạm nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp: Cho từ 1-2 điểm. Bài Làm lạc đề, sai thể loại: Không cho điểm.