Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Sông Nhạn năm 2020-2021

ea35aef5b8525523055f8c7729578929
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:15:09 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 21:14:29 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 26 | Lượt Download: 0 | File size: 0.324096 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì I - Tiếng Việt lớp 5

3. Viết

3.1. Chính tả
3.2. Tập làm văn ( tả
cảnh….)

TL

TNKQ

TL

1

1

1

1

3

1

Số
điểm

0,5

0.5

1

1,0

2,0

1.0

Câu
số

7

9

8

10

Số câu

2

2

1

1

5

1

Số
điểm

1,0

1,5

0,5

1.0

3,0

1.0

Câu
số

1,3

4,5

2

6

3

3

2

2

8

2

1,5

2,0

1.5

2.0

5,0

2,0

Số
câu
Số
điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số
điểm

1
2.0
1
8.0

TL

Số câu

TL

Mức 4

TL

Mức 3

TNKQ

Tổng

Mức 2

TNKQ

- Xác định, nhận xét một số
chi tiết, hình ảnh trong bài
đọc.
- Hiểu nội dung bài đã đọc,
hiểu ý nghĩa của bài
- Giải thích một số chi tiết,
hình ảnh trong bài đọc.

Mức 1

TNKQ

1. Kiến thức tiếng Việt, văn học

- Từ nhiều nghĩa;
- Từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa, từ đồng âm.
- Biện pháp nhân hóa, so sánh.
- Tìm thành phần trong câu

2. Đọc hiểu văn bản

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số
câu,
số
điểm

TNKQ

Năm học 2020 - 2021

Tổng

TRƯỜNG TH SÔNG NHẠN
Họ và tên:………………….
Lớp 5/3
Điểm:

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt (Phần đọc)
Lời phê của giáo viên:

I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
B. Kiểm tra đọc
I. Đọc hiểu

Hoa giấy
Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa
giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng
muốt tinh khiết... Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ
phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây hoa
giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời ...
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có
điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng
chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, hoa rụng mà vẫn còn tươi
nguyên; đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng,
run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa. Dường như
chúng không muốn mọi người phải buồn rầu vì chứng kiến cảnh héo tàn. Chúng
muốn mọi người lưu giữ mãi những ấn tượng đẹp đẽ mà chúng đã đem lại trong
suốt cả một mùa hè: những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc giống hệt những
áng mây ngũ sắc chỉ đôi lần xuất hiện trong những giấc mơ thủa nhỏ...
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG

*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. Bài văn tả vẻ đẹp của hoa giấy vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
2. Đặc điểm nổi bật khiến hoa giấy khác nhiều loài hoa là gì?
A. Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, rụng xuống vẫn tươi nguyên
B. Hoa giấy đẹp một cách giản dị.
C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
D. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.
3. Mỗi cánh hoa giấy khác một chiếc lá ở điểm nào ?
A. mỏng manh

B. rực rỡ sắc màu

C. mỏng mảnh, rực rỡ sắc màu

D. mỏng tang

4. Trong bài văn, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả ?
A. So sánh

B. So sánh và nhân hóa

C. Nhân hóa

5. Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng ghi Đ hay sai ghi S.
Thông tin

Trả lời

Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
Hoa giấy sắp rụng khi cánh hoa chuyển sang màu vàng úa.
Hoa giấy đẹp một cách rực rỡ.
Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.
6. Viết 2 hình ảnh được dùng so sánh có trong đoạn 3 của bài đọc
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
7. Trong bài có mấy từ chỉ màu sắc?
A. 3 từ
B. 4 từ
C. 5 từ
8.Dòng nào dưới đây là cặp từ đồng âm
A. Tươi đẹp/ xinh đẹp

B. cánh chim/ cánh hoa

C. hạt đậu/ chim đậu trên cành

9.Chủ ngữ trong câu văn: “Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn
mảnh sân nhỏ phía trước.” là:

A. Cả vòm cây lá
B. Cả vòm cây lá chen hoa
C. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm
10. Có thể thay từ “giản dị” trong câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị” bằng từ
nào?Viết lại câu đó.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Đọc một đoạn trong các bài tập đọc thuộc chủ đề đã
học và trả lời 01 câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc. Bài tập đọc từ tuần 1
đến tuần 9, SGK Tiếng Việt 5 tập I (Đọc thành tiếng 2 điểm; trả lời câu hỏi 1
điểm) Điểm đọc thành tiếng:.........................điểm

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (PHẦN VIẾT)
(Thời gian làm bài 60 phút)
- Họ tên học sinh.................................................................. - Lớp.................
Họ tên giáo viên coi kiểm tra

Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra

...................................................................... ...........................................................................
.
Điểm bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên
...........................................................................................................
...........................................................................................................
............................................................................................................

I. Chính tả (2 điểm) - Thời gian viết bài: 15phút.
1. Chính tả (nghe - viết) Bài “Một chuyên gia máy xúc”, TV 5, tập I, trang 76.

2. Tập làm văn: 35 phút (8 điểm). Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Yêu cầu
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu
Nội dung

Điểm
1
1
1
Điểm
0.5

1

B

2

0,5

4

A
C
B

5

Đ- S- S-Đ

0,5

3

6

- Tìm được 2 câu văn có hình ảnh so sánh(mỗi câu 0,5 đ)

1
0.5
1,0

7

B

1,0

8

C

0.5

9

B
10 Từ có thể thay thế: “giản dị” là từ “ mộc mạc” hoặc ‘” đơn
sơ”(0,5đ). Viết lại câu 0,5đ
B. Phần kiểm tra viết
I. Chính tả: (2 điểm)
Yêu cầu
Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút)
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch,
đẹp
Bài viết không mắc quá 5 lỗi
II. Tập làm văn (8 điểm)
Yêu cầu
Viết bài văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, đủ 3 phần,…
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả
Biết đặt câu, dùng từ
Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa

0,5
1,0

Điểm
0.5
0.5
1
Điểm
6
0.5
0.5
1