Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 11 năm học 2018-2019 (Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định, đề đề xuất)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 18:54:34 | Được cập nhật: 21 giờ trước (20:25:39) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 1305 | Lượt Download: 49 | File size: 1.58042 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KÌ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC

LÊ HỒNG PHONG

ĐỒNG BẰNG VÀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ

ĐỀ ĐỀ XUẤT

NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (2 điểm). Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng
a. Ngâm hạt lúa và hạt thầu dầu vào các môi trường khác nhau sau
đó theo dõi sự tăng khối lượng và tỉ lệ nảy mầm của hạt. Kết quả thu
được như sau:
Cách xử lí
Khối lượng tăng Tỉ lệ nảy mầm (%)
(%)
Hạt lúa ngâm trong nước
98
100
Hạt lúa ngâm trong manitol
12
0
Hạt thầu dầu ngâm trong 11
0
nước
Hạt thầy dầu nhúng nước 110
80
nóng trước khi ngâm trong
nước
Biết rằng manitol là một loại đường mà thực vật không hấp thu.
Hãy giải thích tác động của nước, manitol và nước nóng trong thí
nghiệm trên.

b.
Quan sát hình trên và cho biết tên cấu trúc A, B. Nêu vai trò của hai
cấu trúc này đối với thực vật.
Câu 2 (2 điểm). Quang hợp ở thực vật
a. Một loài thực vật CAM được cung cấp 14CO2 vào lúc 7h tối. Cacbon
phóng xạ được theo dõi suốt thời gian đêm cho đến sáng hôm sau. Thí
nghiệm kết thúc khi cacbon phóng xạ được phát hiện trong các phân
tử cacbohidrat ở chất nền lục lạp. Hãy cho biết trước đo, cacbon
phóng xạ được phát hiện trong những chất nào và ở vị trí nào trong tế
bào (ghi rõ thời gian phát hiện là ban đêm hay ban ngày).
1

b. Ảnh hưởng của nồng độ CO2 và cường độ ánh sáng đến quang hợp
ở một loài cây được thể hiện trong đồ thị dưới đây. Hãy cho biết yếu
tố giới hạn quang hợp ở mỗi đoạn A, B, C trên đường cong là ánh sáng
hay CO2? Giải thích.

Câu 3 (1 điểm). Hô hấp ở thực
vật
Hình A mô tả một thí nghiệm được
bố trí như sau: một bình thủy tinh
hình cầu (có nắp đậy kín) chứa các
hạt đang nảy mầm được nối với một
ống chia độ. Ống chia độ tiếp tục
được nối với một ống thủy tinh song
song bằng một ống cao su. Ban
đầu, mức thủy ngân ở ống chia độ
và ống thủy tinh là bằng nhau. Sau
một thời gian đóng nắp bình thủy
tinh, người ta thấy mức thủy ngân
trong ống chia độ giảm xuống, còn
mức thủy ngân trong ống đối diện
tăng lên.
a. Thí nghiệm trên được bố trí nhằm
mục đích gì?
b. Giải thích kết quả thu được.

2

Câu 4 (2 điểm). Sinh sản ở thực vật + Sinh trưởng và phát
triển ở thực vật
a. Sự tăng trưởng của noãn, phôi và nội
nhũ sau quá trình thụ tinh kép ở một
loài thực vật được thể hiện trong đồ thị
dưới đây. Hãy cho biết các đường I, II và
III tương ứng với sự tăng trưởng của cấu
trúc nào. Giải thích.

b. Cytokinin ảnh hưởng đến sự
di chuyển của các chất dinh
dưỡng vào lá từ các bộ phận
khác của cây. Trong một thí
nghiệm với một giống dưa
chuột, lá mầm trái của một cây
giống A và lá mầm phải của một cây giống B được xử lí bằng 50 mM
kinein. Axit amin iso- butyric (AIBA) được đánh dấu phóng xạ 14C được
tiêm vào lá mầm bên phải của mỗi cây con này. Sau một vài giờ, dấu
phóng xạ được ghi lại. Em hãy dự đoán kết quả thu được phù hợp với
hình nào dưới đây? Giải thích.
Hình A
Hình B

Hình C

Hình D
3

c. Hệ thống rễ bị tổn thương thì các cơ quan trên mặt đất chóng già.
Hoocmon nào đóng vai trò chính trong hiện tượng trên? Giải thích.

Câu 5 (2 điểm). Tiêu hóa
và hô hấp ở động vật
a. Hình bên thể hiện phần
chính của hệ tiêu hóa ở chó
sói, ngựa và bò. Hãy sắp xếp
hệ tiêu hóa với động vật phù
hợp và giải thích.
b. Nghiên cứu về quá trình hô
hấp của cá chép, ếch, cá sấu,
chim sẻ và thỏ, cho biết động
vật nào có đặc điểm dưới đây?
A. Áp lực dương được sử dụng giúp không khí đi vào phổi.
B. Phổi được thông khí hoàn toàn trong mỗi chu kì thở.
C. Cơ hoành tham gia thông khí.
D. Phế nang là đơn vị cấu tạo của phổi.
E. Có hiện tượng dòng chảy song song, ngược chiều trong trao đổi khí.
Câu 6 (2 điểm). Tuần hoàn
a. Một người mất khoảng 700 mL máu do bị tổn thương nặng một
động mạch chính trong một tai nạn xe máy. Khi xảy ra tai nạn, huyết
áp của người này là 90/50mmHg. Một số thay đổi sinh lý được trông
đợi sẽ xảy ra để đáp ứng với trạng thái mất máu của cơ thể.
A. Tổng sức cản ngoại biên thay đổi thế nào? Giải thích.
B. Các tế bào phát nhịp tự động của nút xoang nhĩ sẽ tăng hay giảm
phân cực? Giải thích.
C. Mạch máu ở não và động mạch vành co hay dãn? Giải thích.
b. Hình bên thể hiện tâm thanh
đồ của người bình thường (A) và
một số trường hợp bất thường (B
=> E). Cho biết các trường hợp từ
B đến E tương ứng với các bất
thường nào dưới đây? Giải thích.
4

1.
2.
3.
4.

Hẹp van nhĩ thất
Hở van nhĩ thất
Hẹp van động mạch chủ
Hở van động mạch chủ.

Câu 7 (2 điểm). Bài tiết, cân bằng nội môi
Các hình từ I – IV
thể hiện hệ bài tiết
của giun dẹp, giun
đốt và châu chấu.
Hình IV minh họa
môi trường sống
của cá hồi ở các giai
đoạn phát triển
khác nhau. Chú
thích: Fry: cá bột,
Adult: trưởng thành
a. Cho biết tên các
dạng hệ bài tiết ở
các nhóm động vật
I, II, III.
b. Cấu trúc a trong
hình hoạt động như thế nào?
c. So sánh áp suất thẩm thấu của dịch lọc trong cấu trúc b và dịch cơ
thể giun đốt. Giải thích.
d. Sự thải nước tiểu của cá hồi khi còn nhỏ và khi trưởng thành khác
nhau thế nào? Giải thích.
Câu 8 (2 điểm). Cảm ứng ở động vật

5

a. Hình bên thể hiện quá trình phát
âm các từ đọc được ở não của
người. Có hai bệnh nhân, một người
bị tổn thương ở vùng Broca, một
người bị tổn thương ở vùng
Wernicke. Hãy cho biết sự khác
nhau giữa hai bệnh nhân trên về
mặt ngôn ngữ và tiếng nói.

b. Hình bên biểu diễn các pha khác
nhau của điện thế hoạt động của tế
bào cơ tim.
b1. Quan sát hình bên và cho biết
hoạt động của các kênh ion đã tạo
nên sự thay đổi điện thế màng ở các
giai đoạn từ 1-2, 2-3, 3-4, và 4-5
b2. Khoảng cách từ 1-2 thay đổi như
thế nào trong các trường hợp sau, giải
thích.
TH1: Tiêm adrenalin
TH2: Tăng nồng độ Na+ trong tế bào chất

Câu 9 (2 điểm). Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật
Cho biết các hình từ A đến F dưới đây tương ứng với giai đoạn nào
trong quá trình phát triển phôi người? Hãy sắp xếp các giai đoạn đó
theo đúng trình tự phát triển phôi. Phôi làm tổ ở tử cung từ giai đoạn
nào?
A
B
C

D

E

F

6

Câu 10 (2 điểm). Nội tiết
a. Một người bị u tuyến cận giáp khiến nồng độ PTH cao bất thường.
Hãy cho biết sự thay đổi ở những đặc điểm sau của người này và giải
thích:
A. Nồng độ Ca2+ trong nước tiểu
B. Nguy cơ gãy xương khi bị chấn thương
C. Nồng độ Calcitonin máu.
D. Nồng độ vitamin D dạng bất hoạt trong máu.
b. Kể tên 4 hoocmon mà tác động của chúng làm tăng đường huyết
trong cơ thể và cho biết chúng được tiết ra từ đâu.
Câu 11 (1 điểm). Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật)
Quan sát hai hình A, B ở bên và cho
biết hình nào thể hiện cấu trúc lá
một cây ưa sáng, hình nào thể hiện
cấu trúc lá một cây ưa bóng? Nêu 3
đặc điểm được thể hiện trong hình
chứng minh cho nhận định trên.

..........................................................Hết...............................................
............

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KÌ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC

LÊ HỒNG PHONG

ĐỒNG BẰNG VÀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: Sinh học 11

7

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1
(2đ)

Ý
a

b

2
(2đ)

a

b

3
(1đ)

Nội dung
- Nước: xâm nhập vào các tế bào của hạt, làm tăng khối lượng
hạt, tạo điều kiện cho hạt nảy mầm
- Manitol: ngăn cản sự xâm nhập của nước vào tế bào (có thể
do manitol tạo áp suất thẩm thấu nhất định của môi trường bên
ngoài tế bào), do đó khối lượng hạt tăng ít và không nảy mầm.
- Nước nóng có tác dụng làm mềm lớp vỏ của thầy dầu từ đó
giúp dễ thấm với nước.
A- ngoại rễ nấm, B- nội rễ nấm
- Vai trò:
+ tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng chất
+ nấm tiết ra các nhân tố sinh trưởng kích thích rễ sinh trưởng
và phân nhánh
+ nấm tiết ra các chất kháng sinh bảo vệ cây khỏi các tác nhân
gây bệnh trong đất

Điểm
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

- Ban đêm: cacbon phóng xạ được phát hiện:
0,5
Axit Oxaloaxetic (trong tế bào chất) => Axit malic
(tế bào chất) => Axit malic (không bào)
- Ban ngày:
0,5
Axit maclic (không bào) => Axit malic (tế bào
chất) => CO2 (lục lạp) => Chu trình Canvin (lục
lạp) => cacbohidrat (lục lạp)
- Đoạn A: CO2 là yếu tố giới hạn quang hợp
Trả lời
Do khi thay đổi cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp đúng
không đổi
mỗi
đoạn
- Đoạn B: CO2 là yếu tố giới hạn quang hợp
Do ở cường độ ánh sáng cao, khi tăng nồng độ CO 2, quang hợp được
0,25đ.
tiếp tục tăng
Đúng
- Đoạn C: ánh sáng là yếu tố giới hạn quang hợp
Do ở cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO 2, quang hợp cả 3 ý
được 1
vẫn không tăng thêm
đ
a. Thí nghiệm được bố trí nhằm xác định hệ số hô hấp của hạt.
0,5đ.
Nếu hs
trả lời
nhằm
xác
định
nguyên
liệu hô
hấp
được
8

4
(2đ)

a

b

c

5
(2đ)

a
b

6
(2đ)

a

b. - Kết quả thu được chứng tỏ sự hấp thu O2 của hạt nhỏ hơn
sự giải phóng CO2. Lượng khí thải ra đã đẩy thủy ngân ở ống
chia độ xuống phía dưới.
- Nguyên liệu hô hấp của hạt có thể là axit béo, khiến hệ số hô
hấp lớn hơn 1.
- I: Nội nhũ, II: noãn, III: phôi
- Giải thích:
+ I là nội nhũ do sau khi thụ tinh kép, nội nhũ phát triển, sau đó
nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển nên dần tiêu
biến đi
+ II là noãn, do noãn sau khi thụ tinh chứa hợp tử và tế bào tam
bội. Sự phát triển của hợp tử và tế bào tam bội làm thể tích của
noãn lớn nhất trong 3 cấu trúc.
+ III là phôi do sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi,
lấy chất dinh dưỡng từ nội nhũ. Sau khi nội nhũ phát triển một
thời gian, phôi sẽ phát triển.
- Hình phù hợp: hình D
- Giải thích: do cytokinin có vai trò huy động chất dinh dưỡng
từ các mô bao quanh. Do đó axit amin có đánh dấu phóng xạ sẽ
tập trung ở lá được xử lí cytokinin.
Hoocmon chính là cytokinin
Vì hoocmon này được tổng hợp chủ yếu ở rễ, có vai trò làm
chậm sự lão hóa của các cơ quan.

0,25đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

- Hình I- bò, Hình II- thỏ, Hình III- hổ
0,25
- Giải thích:
+ bò là động vật ăn thực vật nhai lại, có ruột dài, dạ dày 4 ngăn
0,25
+ thỏ là động vật ăn thực vật không nhai lại, ruột dài, mạnh
0,25
trành rất phát triển
+ chó sói là động vật ăn thịt, ruột ngắn, dạ dày đơn.
0,25
A. Áp lực dương được sử dụng giúp không khí đi vào phổi: Mỗi ý
ếch
đúng
B. Phổi được thông khí hoàn toàn trong mỗi chu kì thở: chim được
sẻ
0,25đ.
C. Cơ hoành tham gia thông khí: thỏ
Tổng
D. Phế nang là đơn vị cấu tạo của phổi: thỏ
không
E. Có hiện tượng dòng chảy song song, ngược chiều trong trao quá 1 đ
đổi khí: cá chép, chim sẻ
A. Mất máu làm giảm huyết áp, từ đó làm tăng hoạt động của 0,25
hệ thần kinh giao cảm, dẫn đến sự co thắt của các mạch máu
ngoại vi. Do đó, tổng sức cản ngoại biên tăng.
B. Norepinephrine được giải phóng khỏi dây thần kinh giao
0,5
cảm làm giảm phân cực của nút xoang nhĩ do norepinephrine
làm tim đập nhanh, mạnh hơn
9

b

7
(2đ)

a
b

c

d

8
(2đ)

a

b

C. Não và tim là những cơ quan trọng yếu và luôn được đảm
bảo lượng máu cung cấp. Do đó mạch máu ở não và động mạch
vành không co hãy dãn trong trường hợp này.
- Nếu máu phụt ngược qua một van có khiếm khuyết, nó có thể
tạo ra một âm thanh bất thường gọi là tiếng thổi của tim.
- Trường hợp B: tiếng thổi tâm thu kiểu phụt đi, máu phụt qua
van động mạch chủ bị hẹp tạo nên tiếng thổi lớn => hẹp van
động mạch chủ
- Người C: tiếng thổi tâm thu kiểu phụt lại do máu dội vào van
nhĩ thất bị hở
=> ở van nhĩ thất
- Người D: tiếng thổi tâm trương kiểu phụt lại (nhỏ dần) do
máu phụt qua van bán nguyệt bị hở => hở van bán nguyệt
- Người E: tiếng thổi tâm trương kiểu phụt đi do máu phụt qua
van nhĩ thất bị hẹp => hẹp van nhĩ thất
I- nguyên đơn thận- nguyên thận, II- hậu đơn thận- trung thân,
III- ống thận Malpighi.
Cấu trúc a là các lông của tế bào ngọn lửa. Khi các lông này
chuyển động, nước và các chất hòa tan trọng dịch mô lịc qua
màng tế bào ngọn lửa vào hệ thống ống, đồng thời đẩy dịch lọc
đi trong ống và đi ra ngoài cơ thể qua lỗ thải.
Áp suất thẩm thấu của dịch lọc trong cấu trúc b nhỏ hơn
(nhược trương) so với dịch cơ thể.
Do giun đất sống ở nơi ẩm ướt, nước thường thẩm thấu từ
ngoài môi trường vào cơ thể, do đó giun đốt thải nước tiểu
loãng.
d.- Khi còn nhỏ, cá thải nước tiểu nhiều và loãng.
Do cá sống ở nước ngọt, áp suất thẩm thấu của môi trường thấp
hơn cơ thể, nước có xu hướng thẩm thấu từ ngoài vào cơ thể, cá
thải nước tiểu nhiều và loãng.
- Khi trưởng thành, cá thải nước tiểu ít và đặc.
Do cá sống ở biển, áp suất thẩm thấu cao hơn cơ thể, nước có
xu hướng thẩm thấu từ cơ thể ra ngoài môi trường. Cá tiết kiệm
nước bằng cách thải nước tiểu ít và đặc
– Người bị tổn thương vùng Broca: hiểu được nghĩa của từ, câu
hỏi nhưng không thể nói.
- Người bị tổn thương vùng Wernicke: có thể nói nhưng không
hiểu nghĩa của từ, câu hỏi.
b1: - Từ 1-2: kênh Na+ mở (một số kênh K+ mở duy trì điện thế
nghỉ, nhưng phần lớn ở trạng thái đóng)
- Từ 2-3: kênh Na+ đóng, kênh K+ mở
- Từ 3-4: kênh Na+ đóng, kênh K+ và Ca2+ cùng mở
- Từ 4-5: kênh Na+ đóng, kênh Ca2+ đóng, kênh K+ mở
b2. – Tiêm adrenalin: khoảng cách từ 1-2 không đổi do
adrenalin làm tăng nhịp tim nhưng không làm thay đổi biên độ
10

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

9
(2đ)

10
(2đ)

a

b

11
(1đ)

điện thế hoạt động
- Tăng nồng độ Na+ trong tế bào chất: khoảng cách từ 1-2 tăng 0,25
do Na+ vào trong tế bào nhiều hơn làm tăng biên độ điện thế
hoạt động.
A: Phôi giai đoạn 4 tế bào
0,25
B: Phôi dâu
0,25
C: Phôi giai đoạn 8 tế bào
0,25
D: Phôi giai đoạn 2 tế bào
0,25
E: Phôi nang muộn
0,25
F: Phôi nang sớm
0,25
- Sắp xếp giai đoạn: D => A => C => B => F => E
0,25
- Phôi làm tổ ở tử cung từ giai đoạn F- phôi nang muộn.
0,25
PTH: kích thích hấp thu canxi ở thận, kích thích giải phóng
canxi ở xương, hoạt hóa vitamin D.
Do đó, khi PTH cao bất thường thì:
+ nồng độ Ca+ trong nước tiểu giảm
0,25
+ nguy cơ gãy xương tăng
0,25
+ nồng độ Calcitonin máu tăng do nồng độ canxi máu tăng kích 0,25
thích tiết calcitonin
+ nồng độ vitamin D dạng bất hoạt trong máu giảm
0,25
- Glucagon được tiết ra từ tuyến tụy
0,25
- Epinephrin (hoặc norepinephrin) được tiết ra từ tủy tuyến trên
0,25
thận
- Glucocorticoid được tiết ra từ vỏ tuyến trên thận
0,25
- GH được tiết từ tuyến yên.
0,25
- Hình A: cấu trúc lá cây ưa bóng
0,25
- Hình B: cấu trúc lá cây ưa sáng.
- 3 đặc điểm chứng mình:
+ lá cây ưa sáng có tầng cutin dầy hơn lá cây ưa bóng
0,25
+ lá cây ưa sáng có lớp mô dậu dày hơn lá cây ưa bóng
0,25
+ lá cây ưa sáng có phiến lá dày hơn lá cây ưa bóng
0,25
Người ra đề: Trần Thị Kim Thoa
Số đt: 01662837009

11

NỘI DUNG THI DUYÊN HẢI MÔN SINH 11. NĂM HỌC 2018- 2019
Số
Số
TT
Thành phần kiến thức
câu
điểm
1

Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng

1

2,0

2

Quang hợp ở thực vật

1

2,0

3

Hô hấp ở thực vật

1

1,0

4

Sinh trưởng , phát triển và sinh sản ở thực vật

1

2,0

5

Tiêu hóa và hô hấp ở động vật

1

2,0

6

Tuần hoàn

1

2,0

7

Bài tiết, cân bằng nội môi

1

2,0

12

8

Cảm ứng ở động vật

1

2,0

9

Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật

1

2,0

10

Nội tiết

1

2,0

11

Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật)

1

1,0

11

20,0

Tổng

NỘI DUNG THI DUYÊN HẢI MÔN SINH 11. NĂM HỌC 2018- 2019
Số
Số
TT
Thành phần kiến thức
câu
điểm
1

Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng

1

2,0

2

Quang hợp ở thực vật

1

2,0

3

Hô hấp ở thực vật

1

1,0

4

Sinh trưởng , phát triển và sinh sản ở thực vật

1

2,0

5

Tiêu hóa và hô hấp ở động vật

1

2,0

6

Tuần hoàn

1

2,0

7

Bài tiết, cân bằng nội môi

1

2,0

8

Cảm ứng ở động vật

1

2,0

9

Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật

1

2,0

10

Nội tiết

1

2,0

11

Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật)

1

1,0

11

20,0

Tổng

13

14

15