Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 quận Tân Bình năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 5 tháng 8 2021 lúc 16:46:49 | Được cập nhật: 2 tháng 5 lúc 3:07:50 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 709 | Lượt Download: 14 | File size: 0.24576 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 trường THCS Nam Tiến
- Đề thi tuyển sinh vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần 4 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Vân Khánh Đông năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần VIII năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần X năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 năm 2020-2021
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 9 năm 2021-2022
- Đề ôn thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Phan Bội Châu
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TOÁN – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: Thực hiện phép tính (thu gọn):
1)
(0.75đ)
2)
(0.75đ)
3)
(0.5đ)
Bài 2: Giải phương trình: (1.5đ)
1)
2)
Bài 3: 1) Vẽ đồ thị (d) của hàm số
(1đ)
2) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị ( d) của hàm
số này song song với (d) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3. (1đ)
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH đường cao. Biết BH = 9cm, CH = 16cm.
Tính AH; AC; số đo góc ABC (số đo góc làm tròn đến độ)
(1đ)
Bài 5: Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Từ A vẽ hai tiếp
tuyến AB, AC của đường tròn (O) (B và C là hai tiếp điểm tiếp điểm). Gọi H là giao
điểm của OA và BC.
1) Chứng minh OA vuông góc với BC tại H
(1đ)
2) Từ B vẽ đường kính BD của (O), đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại E (khác
D). Chứng minh: AE.AD = AH.AO
(1đ)
3) Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh AD tại K và cắt đường BC tại F.
Chứng minh FD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
(1đ)
4) Gọi I là trung điểm cạnh AB, qua I vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh AO tại M
và đường thẳng này cắt đường thẳng DF tại N. Chứng minh: ND = NA. (0.5đ)
HẾT
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN MÔN TOÁN - LỚP 9
Bài 1:
1)
(0.75đ)
2)
(0.75đ)
3)
(0.5đ)
Bài 2:
1)
Vậy tập hợp nghiệm của phương
trình trên là : S =
2)
(0.75đ)
Vậy tập hợp nghiệm của phương
trình trên là: S =
(0.75đ)
Bài 3:
a) (d) :
x
-2
0
1
Đường thẳng (d):
Vẽ đúng (d)
5
đi qua hai điểm (0; 5) và (-2; 1)
(0.5đ)
(0.5đ)
b) (d) :
(d’) :
Vì (d’) // (d) a = 2 ; b 5
(0.5đ)
Ta có : (d’) :
Điểm nằm trên trục hoành có hoành độ bằng 3 có tọa độ là A(3;0)
Do: (d’) đi qua A(3;0)
Nên
b = -6
(0.5đ)
Vậy: a = 2 ; b = -6
Bài 4:
Xét ABC vuông tại A, AH đường cao
Ta có:
(Hệ thức lượng)
AH = 12(cm)
Ta có:
A
(0.5đ)
(H thuộc cạnh BC)
(cm)
Ta có:
B
(Hệ thức lượng)
AC = 20(cm)
H
C
(0.25đ)
Ta có:
(0.25đ)
Bài 5:
B
I
O
H
M
E
K
C
D
F
N
1) Ta có:
AB = AC ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
OB = OC (= bán kính)
AO là đường trung trực của đoạn thẳng BC
OA BC tại H
(1đ)
2) Ta có BED nội tiếp đường tròn (O) đường kính BD
A
BED vuông tại E
BE AD tại E
Áp dung hệ thức lượng chứng minh AH.AO = AB2 (1)
Áp dung hệ thức lượng chứng minh AE.AD = AB2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AE.AD = AH.AO
(1đ)
3) Áp dung hệ thức lượng chứng minh
(3)
Chứng minh OHF OKA (g-g)
(4)
Từ (3) và (4) suy ra:
Mà OD = OB (bán kính)
Chứng minh OKD ODF (c-g-c)
Từ đó suy ra
DF OD tại D
Mà D thuộc (O)
FD là tiếp tuyến đường tròn (O)
(1đ)
4) Áp dụng Pitago ta có:
ND2 + OD2 = NO2 (
NOD vuông tại D)
ND2 = NO2 – OD2
ND2 = (NM2 + OM2) – OB2 (
OMN vuông tại M và OB=OD)
ND2 = (NM2 + OM2) – (OI2 – IB2) (
BOI vuông tại B)
ND2 = (NM2 + OM2) – [(OM2 + MI2) – IA2] (
ND2 = NM2 + OM2 – OM2 + (IA2 – MI2)
ND2 = NM2 + AM2 (
ND2 = NA2
(
IAM vuông tại M)
NAM vuông tại M)
ND = NA (0.5đ)
IOM vuông tại M và IA = IB)