Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề kiểm tra học kì 1 môn tiếng việt lớp 5

030d3ef5516de9ea73e9f5dbfb1c67be
Gửi bởi: Võ Hoàng 6 tháng 1 2018 lúc 5:16:54 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 15:21:45 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 769 | Lượt Download: 9 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017.
TRƯỜNG T.H TRẦN HƯNG ĐẠO
LỚP : 5 ………….
TÊN HS…………………………………

ĐIỂM

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 90 phút - Không kể thời gian giao đề)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH

…………..…………………………
……………..………………………
……………..………………………
………………..……………………
………………..……………………

…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………

A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100
chữ thuộc chủ đề đã học từ tuần 11 đến tuần 17.
- Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho HS
bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
2.1. Đọc thầm bài văn sau:
Cổ tích về ngọn nến
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn
nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã
mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
Mọi người đều trầm trồ: “Ồ ngọn nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ
chẳng nhìn thấy gì mất”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lùi bóng tối
xung quanh. Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến
thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ
cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”.
Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh
bay lên rồi nến im lìm.
Mọi người trong phòng nhốn nháo bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây
giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng
một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu được
thắp lên, còn ngọn nến đang cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng
nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể
cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến.
Theo Nguyễn Quang Nhân
2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn
thành các bài tập sau:
Câu 1 : (0,5đ) Khi mang lại ánh sáng cho căn phòng và được mọi người khen ngợi thì ngọn
nến cảm thấy thế nào ?
a. Tự mãn và hãnh diện
b. Hân hoan, vui sướng.

c. Buồn thiu vì thiệt thòi.
d. Lung linh cháy sáng.
Câu 2 : (0,5đ) Tại sao ngọn nến lại nương theo gió và tắt phụt đi ?
a. Vì nó đã cháy hết mình.
b. Vì nó cảm thấy mình không còn cần thiết nữa.
c. Vì đã có đèn dầu.
d. Vì nó cảm thấy thiệt thòi.
Câu 3 : (1,0đ) Thân phận của nến ra sao khi đèn dầu được thắp lên ?
a. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, khó có dịp được cháy sáng. b. Nến càng lúc càng ngắn lại.
c. Nến vui sướng vì không phải cháy sáng nữa.
d. Nến bị gió thổi tắt phụt đi.
Câu 4 : (1,0đ) Nến buồn thiu và chợt nhận ra điều gì ?
a. Thấy mình chỉ còn một nửa.
b. Chẳng bao lâu nữa sẽ tàn mất thôi.
c. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.
d. Ánh sáng của nó đã đẩy lùi bóng tối xung quanh.
Câu 5 : (1,0đ) Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “vui sướng”?
a. vui buồn
b. sung sướng
c. sầu não
d. hãnh diện
Câu 6 : (1,0đ) Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào ?
Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa.
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
d. Đại từ
Câu 7 :(1,0đ) Tìm 5 từ miêu tả làn da của người:
…………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8 : (1,0đ) Đặt câu có từ “cổ” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu).
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )

I. Viết chính tả : ( 2đ) ( nghe – viết),
Bài viết: “ Chữ nghĩa trong văn miêu tả ” - Sách TV Lớp 5 tập 1(trang 160)
Viết đoạn đầu: (từ: Trong miêu tả,…….giữa không trung.)

II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1 : Em hãy tả hình dáng và những nết tốt một bạn trong lớp em được nhiều người quý
mến.
Đề 2 : Em hãy tả một em bé ở tuổi tập nói, tập đi.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Câu 1 : (0,5đ) Khi mang lại ánh sáng cho căn phòng và được mọi người khen ngợi thì ngọn
nến cảm thấy thế nào ?
b. Hân hoan, vui sướng.
Câu 2 : (0,5đ) Tại sao ngọn nến lại nương theo gió và tắt phụt đi ?
d. Vì nó cảm thấy thiệt thòi.
Câu 3 : (1,0đ) Thân phận của nến ra sao khi đèn dầu được thắp lên ?
a. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, khó có dịp được cháy sáng.
Câu 4 : (1,0đ) Nến buồn thiu và chợt nhận ra điều gì ?
c. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.
Câu 5 : (1,0đ) Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “vui sướng”? c. sầu não
Câu 6 : (1,0đ) Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào ?
Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa. d. Đại từ
Câu 7 :(1,0đ) Tìm 5 từ miêu tả làn da của người:
Trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen,
ngăm ngăm, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn
nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô ráp,..
Câu 8 : (1,0đ) Đặt câu có từ “cổ” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu).
Chiếc bình cổ này rất đẹp. Bữa nào trời lạnh em phải mặc áo kín cổ.
II/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )
1- Chính tả: ( 2 điểm ):
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình
bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8đ ):
- Điểm thành phần được chia như sau:
+ Mở bài: 1 điểm.
+ Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ).
+ Kết bài: 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
+ Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được người sẽ tả: Ai? Có quan hệ với em thế nào? ….

(GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
* Tả hình dáng: (2đ)
- Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, …..
- Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, …...
* Tả tính tình, hoạt động: (2đ)
Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, …..
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ
c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về người vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
* LƯU Ý:
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so
sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ I

TT

1

2

Chủ đề
Mạch KT, KN
Đọc hiểu
văn bản

Mức 1
(28%)
TN

TL

Mức 2
(22%)
TN

TL

Mức 3
(22%)
TN

Mức 4
(28%)

TL

TN

Tổng

TL

Số câu

01

02

01

Câu số

2

1;3

4

Số điểm

0,5 đ

1,5 đ

1,0 đ

01

01

01

01

6

5

7

8

1,0 đ

1,0 đ

1,0 đ

02

03

01

Số câu
Kiến thức
Câu số
tiếng Việt
Số điểm
Tổng số câu

01

TN

TL

04
3,0 đ
02

02

1,0 đ

2,0 đ

2 điểm

01

06

02

Tổng số

02 câu

03 câu

02 câu

01 câu

08 câu

Tổng số điểm

1,5 điểm

2,5 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

7,0 điểm