Đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học xã hội 6 trường THCS Bắc Lệnh năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 31 tháng 8 2021 lúc 19:53:25 | Được cập nhật: hôm kia lúc 3:45:17 | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 458 | Lượt Download: 10 | File size: 0.697856 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Nguyễn Công Trứ năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Ealy năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 trường THCS Minh Tiến
- Đề thi học kì 2 Sử 6 năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Sử 6 trường TH-THCS Bãi Thơm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sử 6 trường THCS Tân Hội 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Bùi Thị Xuân năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - LỚP 6
Môn: Khoa học xã hội
Năm học: 2020 - 2021
1.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao Tổng
thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Kinh
Câu 4a: Hiểu
C1.1: Nhận
Câu 4b:
độ, vĩ
được ý nghĩa
Tính
được
độ, tọa biết được khái của tỉ lệ bản
khoảng cách
độ địa lí niệm KT,VT.
đồ hoặc các
dạng tỉ lệ bản trên thực tế
C2: Biết quy
đồ
ước về KT gốc,
VT gốc, KT
Đông, KT Tây,
VT Bắc, VT
Nam
1/2
Số câu 1 +1/3
1/2
3 câu
Số điểm
1,0
Tỉ lệ
Trái
Đất
10%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Các bài C3: Biết đc cấu
liên
trúc môn
môn
KHXH 6.
Số câu
1
Số điểm
0,5
Tỉ lệ
5%
0,5
5%
Câu 6: Hiểu sự
chuyển động
tự quay quanh
trục và quay
quanh MT của
TĐ; hướng,
thời gian, hệ
quả của
chuyển động
1
2,0
0,5
2,0 đ
5%
20%
Câu 5:
XĐ
được
phương hướng,
toạ độ địa lí
của một điểm
1
1,0
10%
20%
Các bài C1.2: Nhớ đc C7b: Hiểu và C8b:
Đánh
2 câu
2,0 đ
20%
lịch sử
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
TS câu
Tổng
điểm
Tỉ lệ
nền KT chủ
đạo của Pđ
hoặc Pt
C1.3:
Nhận
biết các gđ
phát triển của
người nguyên
thủy.
C7a: Nhận biết
đc các tầng lớp
XHCĐ phương
Tây
1/2
2/3
0,5
1,0
0,5%
10%
3,5
3,0
nhận xét được
đặc điểm các
tầng lớp trong
XH cổ đại
phương Tây
C8a: Hiểu và
nhận xét được
các thành tựu
về khoa học
của cư dân cổ
đại PĐ
giá,
phân
tích, liên hệ
được ý nghĩa
sự ra đời của
chữ viết thời
cổ đại
1
2,5
25%
1/2
1,5 đ
15%
2,5
4,0
1
2,0
1
1,0
2+2/3
4,5
45%
8
10,0
30%
40%
20%
10%
100%
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - LỚP 6
Môn: Khoa học xã hội
Số tờ:………………………
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)
Số phách:……………………
ĐỀ I
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1(1,0 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng.
1.1: Kinh tuyến, vĩ tuyến là
A. vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến
B. vòng tròn bất kì trên quả Địa Cầu
C. đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa Cầu
D. đường dọc đánh số 00.
1.2: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
A. nông nghiệp và công nghiệp.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. phát triển ngành nông nghiệp đặc biệt là trồng lúa.
D. nông nghiệp và thương nghiệp.
1.3: Vai trò của môn khoa học xã hội lớp 6:
A. giúp con người hiểu biết về toán học.
B. giúp con người hiểu về văn học .
C. cung cấp kiến thức về y học.
D. giúp con người hiểu biết về Trái Đất, nắm được các kiến thức cơ bản về
lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới.
Câu 2 (0,5 điểm) Điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho đúng.
a/ Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm ………………… Kinh tuyến gốc
b/ Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến …………………….
Câu 3 (0,5 điểm) Nối cột A (Lĩnh vực khoa học) với nội dung ở cột B (Tên nhà khoa
học) sao cho phù hợp.
Cột A
1. Vật lí
2. Toán học
Nối
12-
Cột B
a. Ác-si-mét
b. Ta- lét, Pi-ta-go,Ơ-cơ-lít.
c. Marie Curie
II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 4 (1,0 điểm)
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ ở phía dưới hay góc bản đồ. Tỉ lệ bản đồ cho
biết khoảng cách, kích thước của khu vực được thể hiện trên bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với khoảng cách, kích thước thực của chúng trên thực địa.
a. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
b. Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 300 000, cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa?
1000Đ
1100Đ
1200Đ
Câu 5 (1,0 điểm) Dựa vào bản đồ, em hãy:
a. Xác định hướng di chuyển của cơn bão lúc 13 giờ ngày 1/8/2013 đến 13 giờ
ngày 4/8/2013.
b. Viết tọa độ của cơn bão lúc 13 giờ ngày 1/8/2013
Câu 6 (2,0điểm)
Em hãy cho biết sự chyển động của Trái Đất quanh trục và hệ quả của chúng?
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Xã hội cổ đại Phương Tây có những tầng lớp chính nào ?
b. Em hãy nhận xét đặc điểm của mỗi tầng lớp trong xã hội cổ đại phương
Tây.
Câu 8 (2,0 điểm)
a. Theo em cư dân cổ đại phương Đông đã đạt được những thành tựu gì về
khoa học ? Em hãy nhận xét về những thành tựu đó.
b. VĂN HÓA CỔ ĐẠI
Cư dân phương Đông cổ đại đều viết chữ tượng hình mô phỏng vật thật để
nói lên ý nghĩ của con người. Cư dân Hi Lạp và Rô-ma đã sáng tạo ra hệ chữ cái a,
b, c... Ban đầu có 20 chữ, sau là 26 chữ mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.
Theo em việc sáng tạo ra chữ viết của cư dân phương Đông và cư dân
phương Tây thời cổ đại có ý nghĩa gì đối với nhân loại ? Bản thân em phải làm gì để
giữ gìn nền văn hóa chữ viết của nhân loại?
..............................Hết..................................
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - LỚP 6
Môn: Khoa học xã hội
Năm học: 2020-2021
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)
Số tờ:………………………
Số phách:……………………
ĐỀ II
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1(1,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
1.1: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc là
A. vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến
B. vĩ tuyến số 00 (xích đạo)
C. đường dọc nối từ cực Bắc xuống cực Nam
D. kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố nước Anh.
1.2: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là:
A. nông nghiệp trồng lúa.
C. công nghiệp và nông nghiệp.
B.thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. nông nghiệp và thương nghiệp.
1.3: Các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy:
A. từ vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. từ vượn cổ, Người tinh khôn.
.
C. từ vượn cổ, Người tối cổ.
D. từ vượn cổ,Người tinh khôn, Người tối cổ.
Câu 2 (0,5 điểm) Điền nội dung vào chỗ trống trong các câu sau em cho là đúng.
a/ Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm ……………………. kinh tuyến gốc
b/ Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ ……………………. đến cực Nam
Câu 3 (0,5 điểm) Nối cột A ( Lĩnh vực khoa học)với nội dung ở cột B (Tên nhà khoa học)
sao cho phù hợp.
Cột A
1. Toán học
2. Vật lí
Nối
12-
Cột B
a. Ác-si-mét
b. Ta- lét, Pi-ta-go,Ơ-cơ-lít.
c. Men - le - đe – ep.
II/ Phần Tự luận (8,0 điểm)
Câu 4 (1,0 điểm)
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ ở phía dưới hay góc bản đồ. Tỉ lệ bản đồ cho
biết khoảng cách, kích thước của khu vực được thể hiện trên bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với khoảng cách, kích thước thực của chúng trên thực địa.
a. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
b. Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 500 000, cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa?
1000Đ
1100Đ
1200Đ
Câu 5 (1,0 điểm) Dựa vào bản đồ, em hãy:
a. Xác định hướng di chuyển của cơn bão lúc 13 giờ ngày 2/8/2013 đến 13
giờ ngày 4/8/2013.
b. Viết tọa độ của cơn bão lúc 13 giờ ngày 4/8/2013
Câu 6 (2,0 điểm)
Trình bày sự chuyển động Trái Đất quay quanh Mặt Trời và hệ quả của
chúng?
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Xã hội cổ đại Phương Đông có những tầng lớp chính nào?
b. Em hãy nhận xét đặc điểm của mỗi tầng lớp trong xã hội cổ đại phương
Đông.
Câu 8 (2,0 điểm)
a. Theo em cư dân cổ đại phương Tây đã đạt được những thành tựu gì về
khoa học ? Em hãy nhận xét về những thành tựu đó.
b.
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
Cư dân phương Đông cổ đại đều viết chữ tượng hình mô phỏng vật thật để
nói lên ý nghĩ của con người. Cư dân Hi Lạp và Rô-ma đã sáng tạo ra hệ chữ cái a,
b, c... Ban đầu có 20 chữ, sau là 26 chữ mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.
Theo em việc sáng tạo ra chữ viết của cư dân phương Đông và cư dân
phương Tây thời cổ đại có ý nghĩa gì đối với nhân loại? Bản thân em phải làm gì để
giữ gìn nền văn hóa chữ viết của nhân loại?
..............................Hết....................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN KHXH 6
Năm học 2020 -2021
ĐỀ I
ĐIỂM
Đề II
Câu 1:
Câu 1:
1.1
1.1
Mức đầy đủ là A, C
Mức đầy đủ là B, D
Mức không đầy đủ A hoặc C: 0,25
0,5
Mức không đầy đủ B hoặc D 0,25
điểm
điểm
Mức trả lời sai C, D không tính
Mức trả lời sai C, D không tính điểm
điểm
1.2: B
0,25 1.2: C
1.3: A
0,25 1.3: D
Câu 2: a/ (bên trái)
0,25 Câu 2: a/ (bên trái)
b/ (cực Bắc)
b/ (cực Bắc)
0,25
Câu 3: Nối 1- a
0,25 Câu 3: Nối 1- b
2-b
0,25
2-a
Câu 4:
* Mức đầy đủ
a. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng
cách, kích thước của khu vực được
thể hiện trên bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với khoảng cách, kích
thước thực của chúng trên thực tế.
b. Bản đồ có tỉ lệ 1 : 300 000 thì
5cm trên bản đồ ứng với:
300 000 x 5 = 1500 000 cm
= 15 km trên thực địa
* Mức không đầy đủ: Trả lời thiếu
bị trừ 0,25 - 0,75 điểm.
* Không đạt: không trả lời hoặc trả
lời sai thì không có điểm
Câu 5:
- Hướng di chuyển của cơn bão lúc
13 giờ ngày 1/8/2013 đến 13 giờ
ngày 4/8/2013 là hướng Tây Bắc
- Tọa độ của cơn bão lúc 13 giờ:
+ ngày 1/8/2013 :
1150Đ
160 B
Câu 6:
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4:
* Mức đầy đủ
a. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng
cách, kích thước của khu vực được
thể hiện trên bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với khoảng cách, kích
thước thực của chúng trên thực tế.
b. Bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000 thì 4cm
trên bản đồ ứng với:
500 000 x 4 = 2.000 000 cm
= 20 km trên thực địa
* Mức không đầy đủ: Trả lời thiếu bị
trừ 0,25 - 0,75 điểm.
* Không đạt: không trả lời hoặc trả
lời sai thì không có điểm
Câu 5:
- Hướng di chuyển của cơn bão lúc
13 giờ ngày 1/8/2013 đến 13 giờ
ngày 4/8/2013 là hướng Tây Bắc
-Tọa độ của cơn bão lúc 13 giờ:
+ ngày 4/8/2013:
1120 Đ
190 B
Câu 6:
* Sự chuyển động của Trái đất quay
quanh truc:
- Trái đất nghiêng 66033’
- Hướng chuyển động từ Tây sang
Đông.
- Thời gian chuyển động 24h (một
ngày đêm
* Hệ quả của chuyển động quanh
trục của Trái Đất:
c. Hiện tượng ngày và đêm
d. Làm lệch hướng các vật chuyển
động trên bề mặt Trái Đất
Câu 7
a. Xã hội cổ đại phương Đông bao
gồm có 3 tầng lớp: vua , nông dân
và nô lệ.
b. Nhận xét đặc điểm của mỗi tầng
lớp trong xã hội cổ đại phương
Đông:
- Vua: đứng đầu nắm mọi quyền
hành trong xã hội có quyền lực tối
cao.
- Nông dân: Là tầng lớp đông đảo
nhất có vài trò lớn trong sản xuất.
- Nô lệ: Là tầng lớp hầu hạ phục
dịch tầng lớp quý tộc có thân phận
thấp kém.
Câu 8
a. Thành tựu khoa học của cư dân
cổ đại phương Tây :
- Có nhiều phát minh trên tất cả các
ngành khoa học:
+ Toán học: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơlít.
+ Vật lí: Ác-si-mét. Y học : Hi-pô-c
rát. Triết học: P-la-tôn, A-ri-xtốt.
+ Sử học: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.Y
học : Hi-pô-c rát.
- Các thành tựu này có ý nghĩa to
lớn đối với sự phát triển của nhân
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
* Sự chuyển động của trái đất quay
quanh Mặt trời
e. Trái đất chuyển động theo hình
elip gần tròn, hướng và độ
nghiêng không đổi.
f. Hướng chuyển động từ Tây sang
Đông.
- Thời gian chuyển động 165 ngày và
6h
* Hệ quả của chuyển động quanh
Mặt Trời của Trái Đất:
g. Hiện tượng các mùa
h. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa ở các vĩ độ khác nhau
trên Trái Đất.
Câu 7
a. Xã hội cổ đại phương Tây bao
gồm có 2 tầng lớp: Chủ nô và nô lệ.
b. Nhận xét đặc điểm của mỗi tầng
lớp trong xã hội cổ đại phương Tây :
- Chủ nô là người có thế lực chính trị
và rất giàu có.
- Nô lệ: Là tầng lớp chiếm số đông
trong xã hội.
- Nô lệ: Họ làm việc cực nhọc, là tài
sản của chủ nô.
Câu 8
a. Thành tựu khoa học của cư dân cổ
đại phương Đông :
- Có những hiểu biết về khoa học:
+ Người Ai Cập : phát minh ra phép
đếm đến 10, giỏi về hình học, tính đợc số Pi =3,16.
+ Người Lưỡng Hà : Giỏi về số học
+ Người Ấn Độ : Sáng tạo ra các chữ
số từ 1 -> 9 và số 0.
- Các thành tựu này có ý nghĩa to lớn
đối với sự phát triển của nhân loại và
loại và có giá trị đến ngày nay.
b. Ý nghĩa của chữ viết
* Mức đầy đủ:
- Đáp ứng nhu cầu bức thiết của con
người nói chung, sự phát triển của
nhà nước nói riêng.
- Đánh dấu bước tiến trong sự phát
triển của nhân loại, đưa con người
bước vào thời đại văn minh. Là sự
sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá của
nhân loại có giá trị đến ngày nay.
- Giúp con người ghi chép lại lịch
sử và các thành tựu khoa học khác.
* Liên hệ: Bản thân em phải biết giữ
gìn, phát huy những giá trị văn hóa
chữ viết. Tích cực trau dồi hiểu biết
của bản thân về những sáng tạo vĩ
đại, những giá trị văn hóa tốt đẹp.
- Mức chưa đầy đủ: Trả lời được 13 ý trừ 0,25 - 0,75 đ
- Mức không tính điểm: Không trả
lời hoặc trả lời sai.
1,0
có giá trị đến ngày nay.
b. Ý nghĩa của chữ viết
* Mức đầy đủ:
- Đáp ứng nhu cầu bức thiết của con
người nói chung, sự phát triển của
nhà nước nói riêng.
- Đánh dấu bước tiến trong sự phát
triển của nhân loại, đưa con người
bước vào thời đại văn minh. Là sự
sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá của
nhân loại.
- Giúp con người ghi chép lại lịch sử
và các thành tựu khoa học khác.
* Liên hệ: Bản thân em phải biết giữ
gìn, phát huy những giá trị văn hóa
chữ viết. Tích cực trau dồi hiểu biết
của bản thân về những sáng tạo vĩ
đại, những giá trị văn hóa tốt đẹp.
- Mức chưa đầy đủ: Trả lời được 13 ý trừ 0,25 - 0,75 đ
- Mức không tính điểm: Không trả
lời hoặc trả lời sai.
NGƯỜI RA ĐỀ
(Ký và ghi rõ họ tên)
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hồ Thị Thanh Nga
Nguyễn Thị Kim Lan
Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Duy Sang
LĐ NHÀ TRƯỜNG DUYỆT
(Ký,đóng dấu)