Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề khảo sát chất lượng Toán 9 trường THCS Trưng Vương

3a5921f51e84d8707b698f70513b3133
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 5 tháng 8 2021 lúc 16:27:12 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 4:29:33 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 366 | Lượt Download: 0 | File size: 0.214528 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN BÁ THƯỚC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ Đề chính thức ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2014 – 2015 Môn thi: Toán Thời gian làm bài 150 phút Đề thi có 01 trang Bài 1:(4điểm). a) Giải và biện luận bất phương trình: m2x - 3  9x + m ( m là tham số). b) Phân tích đa thức thành nhân tử: (x-1)2(x2-2x+2)-12 Bài 2:(4,5điểm). Cho biểu thức : A = a) Rút gọn biểu thức A. b) Tìm giá trị của x để A = . c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A. Bài 3:(4,5điểm). a) Giải phương trình: b) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 2x + 7xy + 6y = 60 c) Cho a; b; c là các số thuộc đoạn   1; 2 thỏa mãn: a2 + b2 + c2 = 6. Chứng minh rằng: a + b + c  0. Bài 4:(6điểm). Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến d của nửa đường tròn đó. Gọi D, C theo thứ tự là hình chiếu của A và B xuống d, gọi H là hình chiếu của M xuống AB. Chứng minh rằng: a) b) c) MC = MD. AM là tia phân giác của góc BAD; BM là phân giác của góc ABC. MH2 = AD.BC. Xác định vị trí của M để tích AD.BC đạt giá trị lớn nhất và tìm giá trị đó. Bài 5 : (2,0 điểm). Cho x, y là hai số khác 0. Chứng minh rằng: Họ và tên thí sinh:..............................................................................................Số báo danh....................... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÁ THƯỚC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 - 2015 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 9 - Hướng dẫn này có 5 trang. - Đây là hướng dẫn chấm, Giám khảo phải căn cứ vào bài làm của học sinh để chấm điểm. Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. - Nếu bài hình vẽ sai cơ bản thì không chấm bài hình. - Điểm của bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn. Câu Ý I 1 (4,5đ ) (2đ) Đáp án và hướng dẫn chấm Điể m Giải và biện luận bất phương trình: m2x-3 9x+m <=> (m2 - 9)x  m + 3 <=> (m - 3)(m + 3)x  m + 3. 0,25 + Với m = 3 bất phương trình trở thành : 0x  3 . Vô nghiệm. 0,25 + Với m =-3 bất phương trình trở thành: 0x 0. Đúng với mọi x  R. 0,25 + Với m2 - 9 > 0 <=> m > 3 <=> m>3 0,25 m < - 3. Bất phương trình có nghiệm là: x  1 . m 3 0,25 0,25 + Với m2 - 9 < 0 <=> m < 3 <=> -3 < m < 3 . 0,25 1 Bất phương trình có nghiệm là x  . m 3 Vậy : + Với m = 3 bất phương trình vô nghiệm. + Với m = -3 bất phương trình đúng với mọi x R. + Với m > 3 hoặc m < - 3. BPT có nghiệm là: x  1 m 3 + Với -3< m < 3 . Bất phương trình có nghiệm là 0,25 x  1 m 3 (x-1)2(x2-2x+2)-12 2 (2đ) Ta có: (x-1)2(x2-2x+2)-12 = (x-1)2(x2-2x+1+1)-12 = (x-1)2[(x-1)2+1]-12 Đặt (x-1)2 = t. Đa thức đã cho trở thành t(t+1)-12 = t2+t-12 = (t-3)(t+4) = Đkxđ: x = (x-10; x )(x-1+ 9. )(x2-2x+5) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Ta có: A = 1 = (1,5đ ) 0,5 0,5 II (4,0đ A= 2 (1,5đ ) 0,5  x = 36. A lớn nhất  (1,5đ ) 1 0,5  3 III 0,5  0,5 nhỏ nhất 0,5  0,5  x = 0. Điều kiện 0,25 2 (4,5đ (1,5đ Áp dụng BĐT (ax + by) ) ) Nên vế trái còn vế phải (a2 + b2)(x2 + y2) x2 - 6x +13 = (x - 3)2 + 4 0,25 0,25 4 0,25 Dấu “=” xảy ra khi x = 3 Để 0,25 thì x2 - 6x +13 = 4 x = 3 . Ta thấy x = 3 thoả mãn điều kiện. Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 0,25 Phương trình tương đương với: 2(x + 4xy + 4y ) - (xy + 2y ) = 60 0,5 2(x + 2y) - y(x + 2y) = 60 (x + 2y)(2x + 3y) = 60 Đặt 2 (1,5) . Ta có mn = 60 (I) (1) (I) (2) 0,5 0,5 Do điều kiện x  0 và y  0, từ (1) và (2) ta có: hay Nhân các vế với n > 0 và áp dụng mn = 60 ta có 90 n < 120 mà n nguyên n =10 m=6 x=y=2 Kết luận: Phương trình đã cho có 1 nghiệm nguyên dương: x = y=2 3 Do a; b; c thuộc đoạn   1; 2 nên a + 1  0; a – 2  0 0,5 => (a + 1)(a – 2)  0 hay: a2 – a – 2  0  a2  a + 2 0,25 Tương tự: b2  b + 2; c2  c + 2 0,25 2 2 2 2 2 2 (1,5đ Ta có: a + b + c  a + b + c + 6 theo đầu bài: a + b + c = 6 ) nên: a + b + c  0 IV 1 (6,0đ ) (2đ) 2 (2đ) Ta có: AD// OM// BC ( Vì cùng vuông góc với d) Mà OB = OA => MC = MD Ta có: DAM = AMO ( So le trong) AMO = MAO ( Do AMO cân đỉnh O ) => DAM = MAO => AM là tia phân giác của DAB. Chứng minh tương tự ta củng có BM là tia phân giác của ABC. 0,5 0,75 0,75 0,5 0,5 0,5 0,5 Ta cã: AMD = AMH ( 2 tam gi¸c vu«ng cã c¹nh huyÒn chung vµ gãc nhän b»ng nhau) => AD = AH. d 0,25 C Tương tự: BMC = BMH => BC = BH M => AD.BC = AH.BH Lại có: Trong (1) D Là trung tuyến ứng với cạnh AB và MO = 0,25 AMB có MO AB => A H O B AMB vuông tại M. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: MH2 = AH.BH (2) 0,25 0,25 Từ (1),(2) => MH2 = AD.BC 3 + Ta có: MH MO (= 0,25 AB) (không đổi) (2đ) 0,25 => MH 2 2 AB => AD.BC Dâú “=” xãy ra khi H AB 2 O <=> M là điểm chính giữa của nữa đường tròn. Vậy tích AD.BC có giá trị lớn nhất là là điểm chính giữa của nữa đường tròn. Sử dụng (a - b)2 0 <=> a2 + b2 Ta có: 2ab 0,25 AB2, khi M 0,25 0,25 (1) 0,25 Tương tự : V Cộng vế với vế (1), (2), (3) ta được 0,25 (2,0đ ) 0,25 Vậy Dấu “=” xãy ra khi x = y. với x, y khác 0. 0,25 0,25