Bài 43: Thực hành - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
Bài 43: Thực hành - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
Tóm tắt lý thuyết
I. Chuẩn bị
-
Dụng cụ, thiết bị:
-
Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc aptomat ở phía trước ổ điện
-
Kìm, tua vít.
-
1 bàn là điện 220V.
-
1 bếp điện 220V.
-
1 nồi cơm điện 220V.
-
1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng
-
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Kiểm tra toàn bộ bên ngoài
-
Bàn là điện và nồi cơm điện nguyên vện, không vỡ, hỏng (còn tốt)..
2. Đọc, giải thích các số liệu kĩ thuật của bàn là điện, nồi cơm điện:
Tên các đồ dùng điện |
Số liệu kĩ thuật |
Ý nghĩa |
---|---|---|
Bàn là điện |
220V 950-1000W |
Điện áp định mức Công suất định mức |
Nồi cơm điện |
220V 720W 1,8L |
Điện áp định mức Công suất định mức Dung tích xoong |
3. Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của bàn là điện, nồi cơm điện
Tên các đồ dùng điện |
Tên các bộ phận chính |
Chức năng |
---|---|---|
Bàn là điện |
- Dây đốt nóng - Vỏ: gồm đế và nắp. |
- Dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt. - Vỏ:
|
Nồi cơm điện |
- Vỏ nồi - Xoong nồi - Dây đốt nóng:
|
- Cách điện, cách nhiệt, bảo vệ, gắn các bộ phận phụ khác. - Chứa nước, thực phẩm. - Dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt.
|
4. So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bàn là điện với nồi cơm điện
Giống nhau |
Khác nhau |
---|---|
- Đều là đồ dùng loại điện - nhiệt - Đều có dây đốt nóng. - Đều có vỏ bảo vệ, cách điện, cách nhiệt. |
- Về chức năng. - Cấu tạo: Ở nồi cơm điện có hai dây đốt nóng (chính, phụ dùng ở hai chế độ khác nhau), còn ở bàn là điện chỉ có một dây đốt nóng.
|
5. So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện
-
Giống nhau: Đều có dây đốt nóng
-
Khác nhau:
-
Bếp điện
-
Có một dây đốt nóng
-
Có hai bộ phận chính:
-
Dây đốt nóng
-
Thân bếp
-
-
-
Nồi cơm điện
-
Có hai dây đốt nóng
-
Có ba bộ phận chính:
-
Vỏ nồi
-
Soong
-
Dây đốt nóng
-
-
-
6. Tìm hiểu cách sử dụng
a. Bàn là điện:
-
Trước tiên, ta điều chỉnh mức nhiệt độ phù hợp với vật liệu cần là, đặt đúng tư thế (nghiêng) của bàn là, sau đó mới cắm điện.
-
Tạm dừng khi là, phải đặt bàn là ở chế độ nghiêng.
-
Sử dụng xong, ta rút bàn là ra khỏi nguồn điện, để bàn là nguội hẳn, sau đó thực hiện bảo quản.
b. Nồi cơm điện:
-
Trước tiên, ta mở nắp lấy soong ra tráng, rửa, lau sạch.
-
Sau đó, cho nước + thực phẩm vào soong, lau sạch soong, đặt soong vào nồi, đậy nắp kín lại, chuyển nồi cơm điện tới vị trí thuận tiện và an toàn rồi mới cắm vào nguồn điện, bật công tắc ở chế độ nấu cơm.
c. Dùng bút thử điện, đồng hồ vạn năng để kiểm tra thông mạch và cách điện (Kiểm tra điện có rò ra vỏ hay không).
-
Bước 1 : Kiểm tra thông mạch bằng đồng hồ vạn năng.
-
Bước 2 : Kiểm tra rò điện bằng bút thử điện.
Kết quả:
-
Dùng đồng hồ vạn năng đo thông mạch 2 dây nối từ nguồn vào hai đầu dây đốt nóng : Thông mạch ( Kết quả tốt ).
-
Dùng bút thử điện kiểm tra rò điện ra vỏ : Kết quả là không có hiện tượng rò điện ra vỏ.
Lưu ý : Thực hiện an toàn điện:
Tên đồ dùng điện |
Khi sử dụng cần chú ý |
---|---|
Bàn là điện |
- Sử dụng đúng với điện áp định mức, khi đóng điện không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên vải, quần áo,… - Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, lụa, … cần là. - Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn. - Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt. |
Nồi cơm điện |
- Cần sử dụng đúng với điện áp định mức và bảo quản nơi khô ráo. |
Lời kết
Như tên tiêu đề của bài Thực hành - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
-
Biết được cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
-
Hiểu được số liệu kỹ thuật cảu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
-
Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.