Chương 1 Este Lipit lý thuyết
Gửi bởi: Thành Đạt 31 tháng 8 2020 lúc 19:23:56 | Được cập nhật: hôm kia lúc 15:18:42 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 447 | Lượt Download: 1 | File size: 0.031672 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Bài giảng Hóa học và vấn đề môi trường
- Tài liệu Hóa học khối 12
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
- Đề kiểm tra cuối học kì I- SGD Thái Bình- Năm học 2020- 2021
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 12 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021..
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Hóa học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- LUYỆN TẬP HÓA HỌC 12 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
CHƯƠNG 1 : ESTE-LIPIT
A. Lý thuyết Este
I. Khái niệm – Phân loại
1.Khái niệm
- Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của
axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ của ancol.
- Công thức chung của 1 số este:
+ Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức RCOOH và R’OH: RCOOR’
Nếu R và R’ là gốc no thì este là CnH2nO2 (n ≥ 2)
+ Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và rượu đa chức R’(OH)n : (RCOO)nR’
+ Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)m và rượu đơn chức: R(COOR’)m
+ Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)m và rượu đa chức R’(OH)n: ( ít gặp)
Rn(COOR’)n.mR’m
2.Phân loại
- Tùy theo đặc điểm của gốc hidrocacbon và số nhóm cacboxyl, este được
chia thành nhiều loại khác nhau như: este no, este không no, este đơn chức,
đa chức…
3. Đồng phân
- Ứng với công thức CnH2nO2 có thể có các loại đồng phân mạch hở sau:
+ Axit no, đơn chức
+ Este no, đơn chức
+ Andehit – rượu
+ Xeton – rượu
+ Andehit – ete
+ Xeton – ete
- Các đồng phân este đơn chức gồm có đồng phân mạch cacbon của gốc
ancol và đồng phân mạch cacbon của gốc axit tạo thành este.
Ví dụ: ứng với CTPT C4H8O2 có các đồng phân este sau:
HCOOCH2-CH2-CH3: n-propyl fomat
HCOOCH-(CH3)2: isopropyl fomat
CH3COOC2H5: etyl axetat
C2H5COOCH3: metyl propionat
II. Danh pháp
1. Với ancol đơn chức R’OH
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit (đổi đuôi ic = at )
Ví dụ:
CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat
2.Với ancol đa chức
Tên este = tên ancol + tên gốc axit
Ví dụ:
CH2OOC-CH3: etylenglycol điaxetat
CH2OOC-CH3
III.Tính chất vật lí
1. Trạng thái
- Đa số ở trạng thái lỏng. Những este có KLPT rất lớn có thể ở trạng thái rắn
( như mỡ động vật, sáp ong …)
2. Nhiệt độ sôi
- Thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.
3.Tính tan
- Ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân
tử với nước.
4. Đa số các este có mùi thơm đặc trưng
- Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2: mùi chuối
- Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC4H9: mùi dứa
- Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng…
IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân
RCOOR’¬ + H2O ↔ RCOOH + R’OH
- Phản ứng thực hiện trong môi trường axit loãng và được đun nóng.
- Muốn tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân este phải dùng dư nước và sử
dụng chất xúc tác axit, đun nóng hỗn hợp phản ứng.
- Nếu ancol sinh ra không bền thì phản ứng xảy ra theo một chiều.
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
RCOOR’¬ + NaOH → RCOONa + R’OH
- mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư.
- Với este đơn chức: neste phản ứng = nNaOHphản ứng = nmuối = nancol.
4. Một số phản ứng riêng
- Este của ancol không bền khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được
ancol:
RCOOCH=CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO
- Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước:
RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
- Este của axit fomic (HCOO)xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(HCOO)xR + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → (NH4CO3)xR + 2xAg + 2xNH4NO3
- Nếu este có gốc axit hoặc gốc Ancol không no thì este đó còn tham gia được
phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3
nCH2=C(CH3)COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n
(Poli(MetylMetacrylat) - Plexiglass - thủy tinh hữu cơ)
nCH3COOCH=CH2 → (-CH2-CH(OOCCH3)-)n
(poli(vinyl axetat) - PVA)
V. Điều chế
1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit
yR(COOH)x + xR’(OH)y ↔ Ry(COO)xyR’x + xyH2O (H+, t0)
2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hiđrocacbon không no
RCOOH + C2H2 → RCOOCH = CH2
3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen
RCOONa + R’X → RCOOR’ + NaX (xt, t0)
4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit
(RCO)2O + C6H5OH → RCOOC6H5 + RCOOH
VI. Ứng dụng
* Các este có ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
- Làm dung môi. VD: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.
- Sản xuất nhiều chất quan trọng như: poli(metyl acrylat) và poli(metyl
metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ; poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo
hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán.
- Một số este của axit phtalic được dùng là chất hóa dẻo, dược phẩm…
- Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm
và mĩ phẩm…
Ví dụ: Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2: mùi chuối, dùng trong thực
phẩm
Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng, dùng trong mĩ phẩm…
VII. Nhận biết este
- Este của axit fomic có khả năng tráng gương.
- Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng
gương.
- Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom
- Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan
Cu(OH)2.
B. Lý thuyết LIPIP
1. Khái niệm
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong
nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như: ete,
cloroform, xăng dầu.
2. Phân loại
- Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… hầu hết chúng đều là các
este phức tạp.
+ Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, là các axit monocacboxylic
có số chẵn nguyên tử C ( thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, được
gọi chung là triglixerit.
+ Sáp: là este của monoancol cao ( C16) với axit béo ( C16).
+ Steroit là este của monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung
cạnh với axit béo.
+ Photpholipit là este của glixerol chứa 2 gốc axit béo và 1 gốc photphat hữu
cơ.
- Công thức tổng quát của chất béo:
R1, R2, R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau
- Một số axit béo thường gặp:
Axit panmitic: C15H31COOH
Axit stearic: C17H35COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Axit linoleic: C17H31COOH
3. Trạng thái tự nhiên
- Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật.
- Sáp điển hình là sáp ong.
- Steroit và photpholipt có trong cơ thể sinh vật.
4. Tính chất vật lí của chất béo
- Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt
độ phòng, như mỡ động vật.
- các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở
nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ
động vật máu lạnh như dầu cá…
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi
hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…
5. Tính chất hóa học của chất béo
- Chất béo mang đầy đủ tính chất của este.
a. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit
- Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol
và các axit béo:
triglixerit grixerol các axit béo
b. Phản ứng xà phòng hóa
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH thì tạo ra grixerol
và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính
là xà phòng.
triglixerit grixerol xà phòng
- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng
hóa, xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và là phản
ứng không thuận nghịch.
c. Phản ứng hidro hóa
- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no có phản ứng cộng H2 vào nối
đôi:
Chất béo không no + H2 chất béo no
Lỏng rắn
d. Phản ứng oxi hóa
- Chất béo tác dụng với oxi của không khí tạo thành andehit có mùi khó chịu.
Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
6. Ứng dụng của chất béo
a. Vai trò của chất béo trong cơ thể
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
- Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
- Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
- Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
b. Ứng dụng của chất béo
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và
glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ
diesel.
- Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi,
đồ hộp…
- Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…