Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chủ đề 6: Xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 27 tháng 3 2020 lúc 11:28:07


Mục lục
* * * * *

Lý thuyết và Phương pháp giải

Muốn xác định tên nguyên tố cần tìm được M dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố M trong hỗn hợp; dựa vào các phản ứng hóa học, các tính chất của M.….

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).

a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.

b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.

Hướng dẫn:

A + 2H2O → A(OH)2 + H2

a                                         a

Số mol khí H2 = 0,25 (mol) ⇒ a = 0,25

Ta có: MA = 10/0,25 = 40 (Ca).

b. Số mol Ca = 4/40 = 0,1 mol. Các phương trình phản ứng:

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

(mol): 0,075     0,15     0,075

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

(mol): 0,025                      0,025

Dung dịch B gồm: CaCl2 = 0,075 mol và Ca(OH)2 = 0,025 mol.

Ví dụ 2. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R.

Hướng dẫn:

Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA.

Hợp chất với hidro có dạng RH2.

Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S).

Ví dụ 3: Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

A.50,00%       B.27,27%       C.60,00%       D.40,00%

Hướng dẫn:

X: ns2np4 → X thuộc nhóm IVA → hợp chất khí với H là XH2 → oxit cao nhất là XO3.


Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 3:42:38 | Lượt xem: 778