Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 6: Dấu của tam thức bậc hai

Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 8 tháng 10 2020 lúc 20:33:25


Mục lục
* * * * *

Bài 49 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

LG a

3x- 2x + 1

Phương pháp giải:

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\)

Nếu \(\Delta  < 0\) thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Nếu \(\Delta  = 0\) thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi \(x \ne  - \frac{b}{{2a}}\).

Nếu \(\Delta  > 0\) thì f(x) có hai nghiệm phân biệt \({x_1} < {x_2}\).

Khi đó trong khoảng hai nghiệm (\({x_1} < x < {x_2}\)) thì f(x) trái dấu với a, ngoài khoảng hai nghiệm (\(\left[ \begin{array}{l}x > {x_2}\\x < {x_1}\end{array} \right.\)) thì f(x) cùng dấu với a.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a = 3 > 0

Δ’ = 1 – 3 = -2 < 0

⇒ 3x2 – 2x + 1 > 0,∀x  ∈ R

LG b

-x+ 4x – 1

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a = -1 < 0

Δ’ = 4 – 1 = 3 > 0

Tam thức -x+ 4x – 1 có hai nghiệm phân biệt \(x = 2 \pm \sqrt 3 \)

LG c

\({x^2} - \sqrt 3 x + {3 \over 4}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a = 1 > 0

Δ = 3 – 3 = 0

\({x^2} - \sqrt 3 x + {3 \over 4}\) có nghiệm kép \(x = {{\sqrt 3 } \over 2}\)

\( \Rightarrow {x^2} - \sqrt 3 x + {3 \over 4} > 0;\,\forall x \ne {{\sqrt 3 } \over 2}\)

LG d

\((1 - \sqrt 2 ){x^2} - 2x + 1 + \sqrt 2 \)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& a = 1 - \sqrt 2 < 0 \cr 
& (1 - \sqrt 2 ){x^2} - 2x + 1 + \sqrt 2 = 0 \cr&\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr 
x = - 3 - 2\sqrt 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Bảng xét dấu:

Bài 50 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các giá trị của m để mỗi biểu thức sau luôn dương:

LG a

(m2+2)x- 2(m+1)x + 1

Phương pháp giải:

Tam thức 

\(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c > 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
\Delta < 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Vì m2 + 2 > 0 nên:

(m2+2)x- 2(m+1)x + 1 > 0 ∀x ∈ R

⇔ Δ’ = (m + 1)2 – (m2 + 2) < 0

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} - 2 < 0\\
\Leftrightarrow 2m - 1 < 0
\end{array}\)

\( \Leftrightarrow m < {1 \over 2}\)

Vậy với \(m < {1 \over 2}\) thì (m2+2)x- 2(m+1)x + 1 > 0 ∀ x ∈ R

LG b

(m+2)x+ 2(m+2)x + m + 3

Phương pháp giải:

Xét hai trường hợp a = 0 và a > 0.

Lời giải chi tiết:

Với \(m = -2\) thì ta có: \(f(x) = 1 >0, ∀x ∈\mathbb R\)

Với \(m ≠ -2\) ta có: \(f(x) > 0, ∀x ∈ R\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a > 0 \hfill \cr 
\Delta ' < 0 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
m + 2 > 0 \hfill \cr 
{(m + 2)^2} - (m + 2)(m + 3) < 0 \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > - 2\\
{m^2} + 4m + 4 - \left( {{m^2} + 5m + 6} \right) < 0
\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
m > - 2 \hfill \cr 
- m - 2 < 0 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow m > - 2\) 

Vậy \(f(x) > 0, ∀x ∈\mathbb R  ⇔ m ≥ -2\)

Bài 51 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các giá trị của m để mỗi biểu thức sau luôn âm.

LG a

\( - {x^2} + 2m\sqrt 2 x - 2{m^2} - 1\)

Phương pháp giải:

\(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c < 0,\forall x\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a < 0\\
\Delta < 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Vì \(a = -1 < 0\) nên:

\(\eqalign{
& - {x^2} + 2m\sqrt 2 x - 2{m^2} - 1 < 0\,\forall x \in R \cr 
& \Leftrightarrow \Delta ' = 2{m^2} - (2{m^2} + 1) < 0 \cr 
& \Leftrightarrow - 1 < 0 \cr} \)

Ta thấy điều suy ra luôn đúng

Vậy với mọi m thì \( - {x^2} + 2m\sqrt 2 x - 2{m^2} - 1 < 0; ∀x ∈\mathbb R \)

LG b

\(\left( {m - 2} \right){\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}2\left( {m - 3} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }}-{\rm{ }}1\)

Phương pháp giải:

Xét hai trường hợp a = 0 và a < 0.

Lời giải chi tiết:

Đặt \(f(x) = \left( {m - 2} \right){\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}2\left( {m - 3} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }}-{\rm{ }}1\)

+ Với \(m = 2\) thì \(f(x) = 2x + 1 < 0\) \( \Leftrightarrow x <  - \frac{1}{2}\)

Nên m = 2 không thỏa mãn điều kiện yêu cầu bài toán

+ Với \(m ≠ 2\) thì: \(f(x) < 0, ∀x ∈\mathbb R \)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a < 0 \hfill \cr 
\Delta ' < 0 \hfill \cr} \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
m - 2 < 0 \hfill \cr 
{(m - 3)^2} - (m - 2)(m - 1) < 0 \hfill \cr} \right. \cr 
&\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 2\\\left( {{m^2} - 6m + 9} \right) - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right) < 0\end{array} \right.\cr &\Leftrightarrow \left\{ \matrix{m < 2 \hfill \cr - 3m + 7 < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{m < 2 \hfill \cr m > {7 \over 3} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Ta không tìm được m thỏa mãn hệ thức trên

Do đó, không có giá trị nào của m để \(f(x) < 0; ∀x ∈\mathbb R\)

Bài 52 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Chứng minh định lý về dấu của tam thức bậc 2.

Phương pháp giải

Hướng dẫn: Với các trường hợp Δ < 0 và Δ = 0, sử dụng hệ thức đã biết:

 \(f(x) = a{\rm{[(x}}\,{\rm{ + }}{b \over {2a}}{)^2} - {\Delta  \over {4{a^2}}}{\rm{]}}\)

Hay \(af(x) = {a^2}[{(x + {b \over {2a}})^2} - {\Delta  \over {4{a^2}}}]\)

Trong trường hợp Δ > 0, sử dụng hệ thức đã biết:

f(x) = a(x – x1)(x – x2) hay af(x) = a2(x – x1)(x – x2)

trong đó, x1 và x2 là hai nghiệm của tam thức bậc hai f(x).

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}
f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\\ = a\left( {{x^2} + \frac{b}{a}x + \frac{c}{a}} \right)\\
= a\left( {{x^2} + 2.\frac{b}{{2a}}.x + \frac{{{b^2}}}{{4{a^2}}} + \frac{c}{a} - \frac{{{b^2}}}{{4{a^2}}}} \right)\\
= a\left[ {{{\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4{a^2}}}} \right]\\
= a\left[ {{{\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{\Delta }{{4{a^2}}}} \right]\\
\Rightarrow af\left( x \right) = {a^2}\left[ {{{\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{\Delta }{{4{a^2}}}} \right]
\end{array}\)

+ Nếu Δ < 0  thì \( - \frac{\Delta }{{4{a^2}}} > 0 \) \(\Rightarrow {a^2}\left[ {{{\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{\Delta }{{4{a^2}}}} \right] > 0 \) \(\Rightarrow af\left( x \right) > 0\) với mọi x ∈ R, tức f(x) cùng dấu với a với mọi x ∈ R

+ Nếu Δ = 0 thì \(af(x) = {a^2}{(x + {b \over {2a}})^{^2}}\) khi đó af(x) > 0 với mọi \(x \ne  - {b \over {2a}}\).

+ Nếu Δ > 0 thì f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 và:

f(x) = a(x – x1)(x – x2)

Do đó: af(x) = a2(x – x1)(x – x2)

Vậy af(x) có cùng dấu với tích (x – x1)(x – x2).

Dấu của tích này được cho trong bảng sau (x1 < x2)

Do đó: af(x) < 0 với mọi x ∈ (x1, x2)

Và af(x) > 0 với mọi x < x1 hoặc x > x2


Được cập nhật: 12 tháng 4 lúc 8:06:31 | Lượt xem: 501