Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 55: Sự chuyển thể. Sự nóng chảy và đông đặc

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 13 tháng 10 2020 lúc 16:16:31


Mục lục
* * * * *

Bài 1 trang 270 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Thả một cục đá có khối lượng 30g ở \({0^0}C\) vào cốc nước chứa 0,2l nước ở \({20^0}C\). Bỏ qua nhệt dung của cốc. hỏi nhiệt độ cuối của cốc nước?

\(\eqalign{
& A,{0^0}C \cr
& B,{5^0}C \cr
& C,{7^0}C \cr
& D,{10^0}C \cr} \)

Cho biết \({C_\text{nước}} = 4,2J/kg;{\rho _\text{nước}} = 1g/c{m^3};\)

\({\lambda _\text{nước đá}} = 334J/kg\).

Giải

Gọi t là nhiệt độ cuối của cốc nước (\({0^0}C\) ).

Lượng nhiệt thu để nóng chảy 30g đá:

\({Q_2} = \lambda {m_2} = 334.30 = 10020(J)\)

Lượng nhiệt thu để nâng nhiệt độ của 30g nước ở (\({0^0}C\) ) đến t :

\({Q'}_2 = {m_2}ct = 30.4,2t\)

Lượng nhiệt tỏa ra từ \(0,2l=200g\) nước ở \({20^0}C\) để giảm nhiệt độ xuống t:

\({Q_1} = {m_1}c(20 - t) = 200.4,2.20 - 200.4,2.t \)

       \(= 16800 - 840t\) (J)

Khi đạt cân bằng thì 

\({Q_1} = {Q_2} + Q_2' \Leftrightarrow 16800 - 840t = 10020 + 126t\)

\(\Rightarrow t \approx 7^\circ C\)

Chọn C

Bài 2 trang 270 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Có một tảng băng trôi trên biển. Phần nhô lên của tảng băng ước tính là \({250.10^3}{m^3}\) vậy thể tích phần chìm dưới nước biển là bao nhiêu ? Cho biết thể tích riêng của băng là 1,11 l/kg và khối lượng riêng của nước biển là 1,05 kg/l.

Giải

Tảng băng nằm cân bằng dưới nuốc dưới tác dụng của 2 lực. Trọng lực \(\overrightarrow P \) và lực đẩy Ácsiméc  \(\overrightarrow F \).

Gọi x là thể tích băng chìm thì \(F = \rho xg = 1050xg(N)\)

Thể tích của cả tảng băng: \(V= x + 250 000\) ( \({m^3}\))

Khối lượng của tảng băng

\(m = {V \over {1,{{11.10}^{ - 3}}}} = {{x + 250000} \over {1,{{11.10}^{ - 3}}}}(kg)\)

Trọng lượng tảng băng:

\(P = mg = {{x + 250000} \over {1,{{11.10}^{ - 3}}}}.g\)

Điều kiện cân bằng:

\(\eqalign{
& P = F \Leftrightarrow {{x + 250000} \over {1,{{11.10}^{ - 3}}}} = 1050x \cr
& \Leftrightarrow x + 250000 = 1,1655x \cr
& \Rightarrow x = 1510574({m^3}) \approx 1,{51.10^6}{m^3} \cr} \)

Bài 3 trang 270 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Để  xác định gần đúng nhiệt lượng phải cung cấp cho 1kg nước hóa thành hơi khi  sôi ( ở \(100^\circ C\)) một em học sinh đã làm thí nghiệm sau.Cho 1 l nước ( coi là 1kg nước ) ở \(10^\circ C\)vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun em học  sinh có cghi chép số liệu sau đây:

-          Để đun nóng từ \(10^\circ C\) đến \(100^\circ C\) cần 18 min.

-          Để cho 200g nước trong ấm thành hơi khi đun sôi cần 23 min.

Từ thí nghiệm trên hãy tính nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1kg nước hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi \(100^\circ C\) . Bỏ qua nhiệt dung của ấm, biết nhiệt dung riêng của nước là 4,18.\({10^3}\) J/kg K.

Giải

Nhiệt lượng bếp cấp cho 1 nước  để nâng nhiệt độ từ \(10^\circ C\) đến \(100^\circ C\) là:

\(\eqalign{
& {Q_1} = mc\Delta {t_1} = 1000.4,2.(100 - 10) \cr
& = 37,{8.10^4}J = 0,{378.10^6}J \cr} \)

Công suất tỏa nhiệt của bếp:

\(P={{{Q_1}} \over {{t_1}}}\)

Nhiệt lượng cần để hóa hơi 200g nước sôi là:

\({Q_2} = P{t_2} = {{{Q_1}} \over {{t_1}}}{t_2} = 0,{483.10^6}(J)\)

Nhiệt lượng cần để hóa hơi 1l  nước sôi là:

\(Q = 5{Q_2} = 2,{415.10^6}(J)\)


Được cập nhật: 10 tháng 4 lúc 10:39:00 | Lượt xem: 384