Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 24: Cấu trúc rẽ nhánh trong Python

102fb029ad86a8d3911bc12bc86c56c4
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 20 tháng 11 2020 lúc 10:19:32 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 8:27:59 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 305 | Lượt Download: 2 | File size: 0.743936 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM 1|10 Bài 24: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH TRONG PYTHON Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Cấu trúc rẽ nhánh trong Python Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé! Dẫn nhập Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn KIỂU DỮ LIỆU BOOLEAN TRONG PYTHON. Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn Cấu trúc rẽ nhánh trong Python – Câu lệnh IF. Một câu lệnh thường xuyên được sử dụng trong các chương trình. Nội dung Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:     Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON. Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON. Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON. CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây  If là gì? Có ăn được không  If  If – else if Copyright © Howkteam.com 2|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM  If – else  If – else if – else  Block trong Python If là gì? Có ăn được không? If là một từ tiếng Anh thường gặp, khi dịch nó ra tiếng Việt ta sẽ được nghĩa là “Nếu” hoặc là “Giá mà”, “Miễn là”,... Dĩ nhiên là “Nếu” là một từ chẳng mấy xa lạ với các bạn. Chúng ta sử dụng nó cả trăm, ngàn lần một ngày.  Nếu hôm nay chủ nhật, Tèo sẽ đi chơi.  Nếu ủng hộ đủ 5000 điểm thì Kteam sẽ xuất bản khóa Kỹ Thuật Import/Export Cookie Selenium.  Nếu được vote up câu hỏi thì bạn được cộng điểm, còn nếu bị vote down bạn sẽ bị trừ điểm, không có vote thì số điểm không thay đổi. Python cũng biết nếu, có điều nếu khác chúng ta một tẹo. Để biết khác thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu! If Đây là ví dụ về câu lệnh if cơ bản nhất. Nếu … thì …  Nếu m – 1 < 0 thì m < 1 Từ đó, Python đã xây dựng một cấu trúc nếu tương tự như trên: if expression: # If-block Lưu ý: Tất cả các câu lệnh nằm trong if-block là các câu lệnh có lề thụt vào trong so với câu lệnh if. Chi tiết Kteam sẽ trình bày ở phần tiếp theo Copyright © Howkteam.com 3|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ở đây, nếu expression là một giá trị khi đưa về kiểu dữ liệu Boolean là True thì Python sẽ nhảy vào thực hiện các câu lệnh trong if-block. Còn nếu không thì không thì sẽ bỏ qua if-block đó. > a=0 > b=3 >>> > if a - 1 < 0: # (a – 1 < 0) có giá trị là True ... print('a nhỏ hơn 1') ... a nhỏ hơn 1 > > if b - 1 < 0: # (b – 1 < 0) có giá trị là False ... print('b nhỏ hơn 1') ... > If – else if Đây là bản nâng cấp của cấu trúc if vừa rồi chúng ta tìm hiểu. Nó có cấu trúc như sau: if expression: # If-block elif 2-expression: # 2-if-block elif 3-expression: # 3-if-block … elif n-expression: Copyright © Howkteam.com 4|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM # n-if-block Ở đây, bạn có thể đặt bao nhiêu lần nếu cũng được. Và từ câu lệnh if đến lần elif lần thứ n – 1 (câu lệnh với n-expression) là một khối, ta sẽ đặt cho nó một cái tên là khối BIG để dễ hiểu. Nó sẽ hoạt động như sau: Bước 1: Kiểm tra xem expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 2: Nếu có, thực hiện if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 3. Bước 3: Kiểu tra xem 2-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 4: Nếu có, thực hiện 2-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 5. Bước 5: Kiểm tra xem 3-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 6: Nếu có, thực hiện 3-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 7 … Bước (n - 1) x 2: Kiểm tra xem n-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước (n – 1) x 2 + 1: Nếu có, thực hiện n-if-block. Bước (n – 1) x 2 + 2: Kết thúc khối BIG. Ví dụ để các bạn dễ hiểu hơn > a=3 > > if a - 1 < 0: # False, tiếp tục ... print('a nhỏ hơn 1') ... elif a - 2 < 0: # False, tiếp tục Copyright © Howkteam.com 5|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM ... print('a nhỏ hơn 2') ... elif a - 3 < 0: # False, tiếp tục ... print('a nhỏ hơn 3') ... elif a - 4 < 0: # True, kết thúc ... print('a nhỏ hơn 4') ... elif a - 5 < 0: # Khối BIG đã kết thúc, dù đây là True nhưng không ý nghĩa ... print('a nhỏ hơn 5') ... a nhỏ hơn 4 If - else Cấu trúc vừa rồi không biết có làm bạn đau đầu hay không. Nếu có, hãy thư giãn vì cấu trúc sau đây đơn giản hơn nhiều. if expression: # Ifblock else: # else-block Nếu expression là một giá trị Boolean True, thực hiện if-block và kết thúc. Không quan tâm đến else-block. Còn nếu không sẽ thực hiện else-block và kết thúc. Ví dụ: > a=0 > b=3 > > if a - 1 < 0: ... print('a nhỏ hơn 1') ... else: ... print('a lớn hơn hoặc bằng 1') ... Copyright © Howkteam.com 6|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM a nhỏ hơn 1 >>> > if b - 1 < 0: # False, nên sẽ thực hiện else-block ... print('b nhỏ hơn 1') ... else: ... print('b lớn hơn hoặc bằng 1') ... b lớn hơn hoặc bằng 1 If – else if - else Nó không có gì mới mẻ nếu bạn nắm rõ 3 cấu trúc trên. Sau đây là cấu trúc của if – else if – else if expression: # If-block elif 2-expression: # 2-if-block … elif n-expression: # n-if-block else: # else-block Bạn có thể đặt bao nhiêu lần elif cũng được nhưng else thì chỉ một. Và từ câu lệnh if đến câu lệnh else là một khối, ta cũng sẽ đặt cho nó một cái tên là khối BIG để dễ hiểu. Nó sẽ hoạt động như sau: Copyright © Howkteam.com 7|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Bước 1: Kiểm tra xem expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 2: Nếu có, thực hiện if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 3. Bước 3: Kiểu tra xem 2-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 4: Nếu có, thực hiện 2-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 5 … Bước (n - 1) x 2: Kiểm tra xem n-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước (n – 1) x 2 + 1: Nếu có, thực hiện n-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Bước (n – 1) x 2 + 2: Nếu không thì thực hiện else-block và kết thúc khối BIG. Ví dụ: > a=0 > if a - 1 < 0: ... print('a nhỏ hơn 1') ... elif a - 1 > 0: ... print('a lớn hơn 1') ... else: ... print('a bằng 1') ... a nhỏ hơn 1 >>> > b=2 > if b - 1 < 0: ... print('b nhỏ hơn 1') ... elif b - 1 > 0: ... print('b lớn hơn 1') ... else: ... print('b bằng 1') ... b lớn hơn 1 >>> Copyright © Howkteam.com 8|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM > c=1 > if c - 1 < 0: ... print('c nhỏ hơn 1') ... elif c - 1 > 0: ... print('c lớn hơn 1') ... else: ... print('c bằng 1') ... c bằng 1 Block trong Python Với đa số ngôn ngữ lập trình hiện nay, thường dùng cặp dấu ngoặc { } để phân chia các block. Riêng đối với Python lại sử dụng việc định dạng code để suy ra các block. Đây là điều giúp code Python luôn luôn phải đẹp mắt. Một số điều lưu ý về việc định dạng code block trong Python:  Câu lệnh mở block kết thúc bằng dấu hai chấm (:), sau khi sử dụng câu lệnh có dấu hai chấm (:) buộc phải xuống dòng và lùi lề vào trong và có tối thiểu một câu lệnh để không bỏ trống block.  Những dòng code cùng lề thì là cùng một block.  Một block có thể có nhiều block khác.  Khi căn lề block không sử dụng cả tab lẫn space.  Nên sử dụng 4 space để căn lề một block Sau đây là một hình minh họa của Kteam. Các câu lệnh nằm trong một khung màu là một block, và block đó được mở bởi câu lệnh nằm ngay bên trên khung màu. Copyright © Howkteam.com 9|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Lưu ý: Kteam có đề cập đến việc sau khi sử dụng câu lệnh có dấu hai chấm (:) buộc phải xuống dòng và lùi lề vào trong. Tuy nhiên, Bạn vẫn có thể đi ngược lại điều này trong một vài trường hợp Ví dụ:         >>> a = 3 >>> if a - 1 > 0: print('a lớn hơn 1') ... a lớn hơn 1 >>> if a - 1 > 0: print('a lớn hơn 1'); print('có thể a lớn hơn 2') ... a lớn hơn 1 có thể a lớn hơn 2 Copyright © Howkteam.com