Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 23: Kiểu dữ liệu Boolean trong Python

94c5accecdca9eee7ca4d0da1753d02c
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 20 tháng 11 2020 lúc 10:19:42 | Được cập nhật: 8 giờ trước (8:17:29) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 195 | Lượt Download: 0 | File size: 0.685568 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

1|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Bài 23: KIỂU DỮ LIỆU BOOLEAN TRONG PYTHON Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Kiểu dữ liệu Boolean trong Python Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé! Dẫn nhập Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn HÀM INPUT - một hàm giúp bạn yêu cầu nhập dữ liệu từ bàn phím Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn Kiểu dữ liệu Boolean trong Python. Một kiểu dữ liệu cực kì cần thiết trong các phần sử dụng cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp. Nội dung Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:     Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON. Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON. Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON. CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây Copyright © Howkteam.com KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM      2|11 Giới thiệu về Boolean trong Python Boolean trong các toán tử so sánh NOT, AND và OR Các giá trị cũng là các Boolean Syntaxnic sugar cho việc so sánh trong Python Giới thiệu về Boolean trong Python Boolean là một kiểu dữ liệu mà các ngôn ngữ lập trình ngày này đều thường xuyên sử dụng. Python cũng không ngoại lệ. Kiểu dữ liệu này chỉ có hai giá trị:  Một là True – có nghĩa là đúng  Nếu không thì là False – có nghĩa là sai. Bạn cũng đã thấy nó rồi khi sử dụng toán tử in trong các bài kiểu dữ liệu chuỗi, list,… Boolean trong các toán tử so sánh So sánh giữa số với số Bạn chắc biết so sánh là gì nhờ các tiết học toán ở trường. Ví dụ như     3 > 1 là đúng 69 < 10 là sai 241 = 141 + 100 là đúng (5 x 0) ≠ 0 là sai. Trong Python cũng có các toán tử như vậy. Tuy nhiên kí hiệu của chúng thì có khác đôi chút. Bảng sau đây sẽ cho các bạn thông tin về những toán tử so sánh trong Python Copyright © Howkteam.com 3|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Hãy xem ví dụ minh họa trong Python: > 3 > 1 # 3 > 1 là đúng => True True > 69 < 10 # 69 < 10 là sai => False False > 241 == 141 + 100 # 241 = 141 + 100 là đúng => True True > (5 * 0) != 0 # 5 x 0 ≠ 0 là sai => False False Bạn cũng có thể so sánh nhiều kiểu dữ liệu khác nữa, không chỉ là giữa số với số. So sánh giữa hai iterable cùng loại Khi so sánh hai iterable cùng loại. Python sẽ lấy lần lượt từng phần tử trong iterable ra so sánh. Kteam sẽ lấy ví dụ về kiểu chuỗi: > 'Kteam' == "Kteam" True > 'Free' == 'Education' False Copyright © Howkteam.com 4|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Lưu ý: Python so sánh các kí tự với nhau bằng cách đưa chúng về dưới dạng số bằng hàm ord. Bạn có thể tham khảo giá trị của nó trong ASCII Table. > 65 > 97 ord('A') ord('a') Khi bạn so sánh bằng các toán tử ==, >=, <= thì Python sẽ so sánh hết các phần tử. Còn nếu bạn dùng các toán tử như >, <, != thì nhiều lúc Python sẽ không cần phải đi hết các giá trị iterable. Nếu như ở vị trí i nào đó mà đã hai giá trị không bằng nhau thì nó sẽ dừng lại. >>> 'a' > 'ABC' # ord('a') không bằng ord('A'), không cần phải so sánh tiếp và ord('a') > ord('A') là đúng => True True >>> 'aaa' < 'aaAcv' # ord('a') không bằng ord('A') ở vị trí thứ 2, không cần phải so sánh tiếp và ord('a') < ord('A') là sai => False False >>> 'aaa' < 'aaaAcv' # 3 phần tử đầu tiên bằng nhau. Ở phần tử thứ tư, ta sẽ so sánh 0 và ord('A') và dĩ nhiên ord('A') > 0 => True True Toán tử is Đây là một toán tử dễ nhầm lần với toán tử ==. Nhưng thật sự thì nó rất đơn giản! Ở đây, Kteam sẽ nói tới một phần kiến thức ở tiếng Anh để bạn có thể dễ phân biệt 2 toán tử trên. Từ is trong tiếng Việt (ở ngữ cảnh này – ngôn ngữ lập trình Python) có nghĩa là “là”. Còn toán tử == có nghĩa là bằng. Copyright © Howkteam.com 5|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Kteam sẽ đưa ra một ví dụ. Bạn cũng không nên khắt khe việc đúng sai trong ví dụ này, nó chỉ giúp bạn hiểu sự khác nhau giữa toán tử == và is thôi. Thế nào là bằng (==)?  Bằng là toán tử so sánh khi nói về mặt giá trị.  Ví dụ: Chiều cao của Tèo bằng chiều cao của Tí Thế nào là là (is)?   Là (is) trong trường hợp này là liên từ diễn giải định nghĩa, tính chất của một sự vật/sự việc/con người. Ví dụ: Ta không thể nói “Chiều cao của Tèo là chiều cao của Tí” vì của Tèo là của Tèo, đâu phải của Tí. Nên nói là “Chiều cao của Tèo là chiều cao của Tèo” hoặc “Chiều cao của Tí là chiều cao của Tí” Ta hãy trở lại với Python bằng việc khởi tạo hai List > > lst = [1, 2, 3] lst_ = [1, 2, 3] Chúng đều có giá trị là một List gồm ba phần tử 1, 2 và 3. Vậy chúng có bằng nhau? Đương nhiên là có. Thử luôn là biết. > lst == lst_ True Nhưng lst có phải là lst_? Đương nhiên là không. Vì đó là hai List khác nhau không liên quan đến nhau. > lst is lst_ False Vậy nếu ta có một List khác > _lst = lst > _lst [1, 2, 3] Copyright © Howkteam.com 6|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Thì _lst có phải là lst không? Nếu bạn còn nhớ một số điều lưu ý khi sử dụng List trong bài KIỂU DỮ LIỆU LIST TRONG PYTHON – PHẦN 1 thì chắc chắn là bạn còn nhớ, 2 List này đang trỏ chung vào một địa chỉ. Do đó, chúng là một, chỉ khác nhau cái nhãn thôi. > _lst is lst True Từ đây, ta có thể suy ra một kết luận. Khi so sánh hai giá trị (đối tượng) bằng toán tử == thì Python sẽ so sánh bằng giá trị của chúng. Còn nếu so sánh bằng toán tử is thì Python sẽ lấy giá trị của hàm id để so sánh. Lưu ý toán tử is Bạn không nên so sánh 2 số như thế này > 699 is 699 True Kết quả luôn là True. Bạn sẽ chỉ thấy khác biệt khi: > a = 699 > b = 699 > a is b False Nhưng, có một số trường hợp bạn cần biết: > a = -5 > b = -5 > a is b True Copyright © Howkteam.com 7|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM > c = 256 > d = 256 > c is d True > a = 'abc' > b = 'abc' True Các số từ -5 đến 256 hoặc là một số chuỗi có số kí tự dưới 20 thì các biến có cùng một giá trị sẽ có cùng một giá trị trả về từ hàm id. NOT, AND và OR Not là phủ định. Đây là cách bạn có thể đổi giá trị Boolean. Trong một số trường hợp đặc biệt. Việc kiểm tra giá trị Boolean đó là False hay là True hơi phức tạp, rườm ra trong khi đó việc kiểm tra giá trị ngược lại thì dễ dàng, đơn giản hơn. And là và. Or là hoặc. Bạn cần nằm lòng bảng sau để có thể kết hợp những điều kiện một cách nhuần nhuyễn. Từ đó, bạn có thể sử dụng linh hoạt các câu lệnh điều kiện, đặt expression cho các vòng lặp một cách hiệu quả. Bạn hãy xem bảng sau đây: Copyright © Howkteam.com 8|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ví dụ: để rõ hơn nhé. Đầu tiên là and > True and True True > True and False False > False and True False > False and False False Tiếp đến là or > True or True True > True or False True > False or True True > False or False False Cuối cùng là not > not True False > not False True Copyright © Howkteam.com 9|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Các giá trị cũng là các Boolean Thật vậy, các giá trị đều là các boolean. Và đương nhiên, bạn có thể chuyển đối chúng thành các Boolean bằng hàm bool. Mọi giá trị khi chuyển về Boolean đều là True trừ một số trường hợp sau  Số 0  None  Rỗng Ví dụ: để hiểu hơn > bool(0) False > bool(None) False > bool('') False > bool([]) False > bool(()) False > bool(set()) False > bool({}) False Thêm một số trường hợp True > bool(1) True > bool('abc') True > bool([1, 2, 3]) True Copyright © Howkteam.com